Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Kết quả phẫu thuật phaco đặt thể thủy tinh nhân tạo tecnis eyhance trên mắt bị đục thể thủy tinh phối hợp bệnh lý bán phần sau

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Kết quả phẫu thuật phaco đặt thể thủy tinh nhân tạo tecnis eyhance trên mắt bị đục thể thủy tinh phối hợp bệnh lý bán phần sau
Tác giả
Đặng Trần Đạt
Năm xuất bản
2024
Số tạp chí
2
Trang bắt đầu
109-115
ISSN
2615-9309
Tóm tắt

Nghiên cứu gồm 35 mắt, 74% là nữ, bệnh nhân từ 60 tuổi trở lên chiếm 74,3%. Độ dài trục nhãn cầu trung bình là 22,86 mm. Công suất thủy tinh thể nhân tạo trung bình là 22,17 ± 3,18 D. Về bệnh lý bán phần sau, 40% mắt bị glocom góc mở, 25,7% mắt bị màng trước võng mạc, 8,6% mắt bị bệnh võng mạc đái tháo đường, 5,7% mắt bị bệnh thoái hóa hoàng điểm tuổi già, 8,6% mắt bị glocom góc đóng, 11,4% mắt bị bệnh võng mạc khác. Thị lực nhìn xa trước mổ chưa chỉnh kính là 0,90 ± 0,26 logMar, sau chỉnh kính tối đa là 0,85 ± 0,27 logMar. Thị lực trung gian trước mổ chưa chỉnh kính là 0,86 ± 0,26 logMar. Thị lực nhìn gần trước mổ chưa chỉnh kính là 0,82 ± 0,20 logMar. Ở thời điểm sau phẫu thuật 1 tháng, thị lực xa chưa chỉnh kính là 0,44 ± 0,17 logMar, chỉnh kính tối đa là 0,35 ± 0,18 logMar, thị lực trung gian chưa chỉnh kính là 0,49 ± 0,14 logMar, thị lực gần chưa chỉnh kính là 0,59 ± 0,10 logMar. Chênh lệch thị lực độ tương phản cao (100%) và tương phản thấp (10%) từ 3 dòng trở xuống chiếm 28/35 mắt (80%). Khúc xạ cầu sau phẫu thuật 1 tháng từ -0,5D đến +0,5D chiếm 24/35 mắt (68,6%). Độ loạn thị giác mạc sau 1 tháng ≤ 1D chiếm 20/35 mắt (57,1%). Vị trí thể thủy tinh nhân tạo chính tâm chiếm 34/35 mắt (97,1%). Không có hiện tượng quầng sáng, chói lóa ở 28/35 mắt (80%). Số người bệnh hài lòng là 26/35 (74,3%).

Abstract

The study included 35 eyes, 74% of which were female, and patients aged 60 or older accounted for 74.3% of the total. The average axial length of the eye was 22.86 mm. The average intraocular lens power was 22.17 ± 3.18 D. Regarding posterior segment eye diseases of the eyes, 40% of those had open-angle glaucoma, 25.7% of those had pre-retinal membrane, 8.6% of those had diabetic retinopathy, 5.7% of those had age-related macular degeneration, 8.6% of those had closed-angle glaucoma, and 11.4% of those had other retinal diseases. The preoperative uncorrected distance visual acuity was 0.90 ± 0.26 logMar and the best corrected one was 0.85 ± 0.27 logMar. The preoperative uncorrected intermediate visual acuity was 0.86 ± 0.26 logMar. The preoperative uncorrected near vision was 0.82 ± 0.20 logMar. One-month post-operation, the uncorrected distance visual acuity was 0.44 ± 0.17 logMar, the best-corrected one was 0.35 ± 0.18 logMar, the uncorrected intermediate visual acuity was 0.49 ± 0.14 logMar, and the uncorrected near visual acuity was 0.59 ± 0.10 logMar. The number of eyes that differed between high-contrast sensitivity (100%) and low-contrast sensitivity (10%) less than or equal to 3 lines accounted for 80% of the total. The number of eyes that had spherical refraction one-month post-operation ranging from -0.5D to +0.5D accounted for 68.6% of the total. 20/35 eyes (57.1%) had corneal astigmatism less than or equal to 1D. 34/35 eyes (97.1%) had their intraocular lens aligned center to the visual axis. 28/35 eyes (80%) were reported to have no halos or glare. The number of satisfied patients was 26/35 (74.3% of the total).