
Mô tả thực trạng bệnh lý khô mắt và một số yếu tố liên quan ở sinh viên năm thứ 5 trường đại học Y Dược Thái Nguyên. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu được tiến hành trên 552 sinh viên năm thứ 5 hệ Bác sĩ đa khoa, trường đại học Y Dược Thái Nguyên. Nghiên cứu mô tả cắt ngang.Kết quả: Thị lực tốt sau chỉnh kính tối ưu đạt 95,7%, 31,9% sinh viên có điểm OSDI ở mức khô mắt nhẹ và 3,0% sinh viên có điểm OSDI ở mức khô mắt trung bình, 9,7% sinh viên bị khô mắt trong đó có 72,7% khô mắt nhẹ và 28,3% khô mắt vừa. - Một số yếu tố liên quan đến tỷ lệ: thời gian sử dụng thiết bị điện tử quá nhiều, thời gian đọc sách liên tục > 6 giờ/ngày và việc có/không tham gia các hoạt động ngoài trời. Kết luận: Khô mắt gặp trên sinh viên năm thứ 5 có tỷ lệ 9,7%, thời gian sử dụng thiết bị điện tử quá nhiều, thời gian đọc sách liên tục > 6 giờ/ngày và việc có/không tham gia các hoạt động ngoài trời là các yếu tố có liên quan đến tình trạng khô mắt trên đối tượng nghiên cứu.
Describe the situation of dry eyes disease and some related factors in the 5th-yearstudent in Thai nguyen university of medicine and pharmacy. Methods: The study was conducted on 552 students. Cross-sectional descriptive study. Results: Good vision acuty after optical corection was 95,7%, the students with low OSDI score was 31,9% and average OSDI score was 3,0%, the rate of dry eyes was 9,7%, inside 72,7% with low dry eyes and 28,3% with medium dry eyes. - Some related factors: time up for using electronic devices, time up for reading book more than 6h/day, participate in outdoor activities. Conclusion: the rate of dry eyes in the 5thyear-student was 9,7%, time up for using electronic devices, time up for reading book more than 6h/day, participate in outdoor activities were related factors.
- Đăng nhập để gửi ý kiến