
Đánh giá hiệu quả điều trị và độc tính của vinorelbine đơn trị dạng uống trên bệnh nhân ung thư vú tái phát, di căn. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hàng loạt ca trên 23 bệnh nhân được chẩn đoán ung thư vú giai đoạn tái phát/di căn được chẩn đoán xác định bằng giải phẫu bệnh, chẩn đoán hình ảnh và được điều trị đơn trị vinorelbine đơn trị dạng uống tại Trung Tâm Ung Bướu – Bệnh viện Chợ Rẫy từ 01/01/2021-31/12/2021. Kết quả: Thời gian điều trị trung bình là 4,7 tháng. Tỷ lệ bệnh ổn định sau 3 tháng là 52,2%; đáp ứng một phần là 13%; đáp ứng hoàn toàn là 4,3%. Tỷ lệ bệnh ổn định sau 6 tháng là 40%. Trung vị thời gian sống còn không bệnh 4,0 tháng. Độc tính giảm bạch cầu chiếm 39,1%; độ 2 và 3 chiếm lần lượt là 44,4% và 33,3%. Tăng men gan chiếm 34,8%; độ 1 chiếm 87,5%. Kết luận: Phác đồ vinorelbine đơn trị cho kết quả điều trị khả quan và an toàn.
Evaluate the efficacy and toxicity of oral vinorelbine monotherapy in treating patients with recurrent and metastatic breast cancer. Material and Methods: The study entails a case series of 23 patients diagnosed with recurrent/metastatic breast cancer confirmed via pathology and imaging, treated with oral vinorelbine monotherapy at the Oncology Center - Cho Ray Hospital from January 1, 2021, to December 31, 2021. Results: The average treatment duration was 4.7 months. The disease stabilization rate after 3 months was 52.2%, with partial response at 13% and complete response at 4.3%. The disease stabilization rate after 6 months was 40%. The median disease-free survival time was 4.0 months. Leukopenia toxicity was observed in 39.1%, with Grade 2 and 3 toxicities at 44.4% and 33.3% respectively. Elevated liver enzymes occurred in 34.8%, primarily Grade 1 at 87.5%. Conclusion: Vinorelbine monotherapy demonstrates favorable and well-tolerated treatment outcomes.
- Đăng nhập để gửi ý kiến