Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Nghiên cứu giá trị của cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán ung thư đại tràng có biến chứng tắc ruột

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Nghiên cứu giá trị của cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán ung thư đại tràng có biến chứng tắc ruột
Tác giả
Đặng Vĩnh Hiệp; Phan Văn Em; Nguyễn Đức Hải
Năm xuất bản
2024
Số tạp chí
2
Trang bắt đầu
369-372
ISSN
1859-1868
Tóm tắt

Mô tả các đặc điểm hình ảnh và giá trị của CLVT đa dãy trong đánh giá biến chứng tắc ruột do ung thư đại tràng. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang hồi cứu 65 bệnh nhân được chẩn đoán tắc ruột do ung thư đại tràng sau phẫu thuật, có đủ phim chụp cắt lớp vi tính đa dãy trước phẫu thuật, có biên bản giải phẫu bệnh tại Bệnh viện Nhân Dân 115 từ 13/1/2015 đến 02/04/2018. Được thu thập các biến số theo mẫu bệnh án và các thuật toán theo phần mềm SPSS để đưa ra các kết quả nghiên cứu. Kết quả: Đánh giá tỉ lệ chẩn đoán chính xác vị trí khối u của chụp CLVT so với mô tả của tường trình phẫu thuật, cho thấy tại các đoạn của khung đại trực tràng chụp CLVT đều chẩn đoán chính xác vị trí khối u, trừ đoạn đại tràng góc lách tỉ lệ chẩn đoán đúng là 85,7%. Tính chung tỉ lệ chẩn đoán vị trí của chụp CLVT là 98,5%. Mức độ chính xác chẩn đoán vị trí khối u với kích thước khối u ghi nhận tỉ lệ chẩn đoán chính xác vị trí u phụ thuộc vào kích thước khối u (χ2, p<0,05). Khả năng chẩn đoán giai đoạn T: Độ nhạy 100%, độ đặc hiệu 95,0%, tỉ lệ chính xác 95,4%, giá trị tiên đoán dương 97,4%, tiên đoán âm 100%. Khả năng phát hiện di căn hạch: Độ nhạy 63,2%, độ đặc hiệu 63,2%, giá trị tiên đoán dương 46,2%, tiên đoán âm 77,4% ; tỉ lệ chẩn đoán chính xác 67,7%, phụ thuộc giai đoạn N (p < 0,001). Khả năng phát hiện di căn xa: Độ nhạy 53,8%, độ đặc hiệu 97,7%, giá trị tiên đoán dương 87,5%, tiên đoán âm 87,8%; tỉ lệ chẩn đoán chính xác 87,7%, phụ thuộc giai đoạn M (p < 0,01). Kết luận: CLVT đa dãy là lựa chọn tối ưu cho những trường hợp bệnh nhân tắc ruột do ung thư đại tràng với độ nhạy và độ đặc hiệu cao, từ đó làm giảm các biến chứng. Ngoài ra CLVT đa dãy còn chẩn đoán khá chính xác giai đoạn bệnh của ung thư đại tràng, giúp cho việc tiên lượng bệnh nhân, lựa chọn phương án điều trị tốt hơn.

Abstract

Describe the imaging characteristics and value of multidetector CT in assessing colonic cancer complications of intestinal obstruction. Subjective and method: A retrospective cross-sectional descriptive study of 65 patients diagnosed with intestinal obstruction due to colon cancer after surgery, with sufficient preoperative multi-detector CT scans and pathological records at the 115 People's Hospital from January 13, 2015 to April 2, 2018. Variables are collected according to medical records and algorithms using SPSS software to produce research results. Results: Evaluation of the rate of accurate diagnosis of tumour location by MDCT compared to the surgical report description shows that MDCT scans accurately diagnose tumour location in all segments of the colorectal setting except the colon segment. The correct diagnosis rate of tumour in splenic angle is 85.7%. In general, the localization diagnosis rate of the scanner is 98.5%. The diagnostic accuracy of tumour location according to tumour size indicates that the accurate diagnosis rate depends on tumour size (χ2, p < 0.05). Ability to diagnose T stage: sensitivity 100%, specificity 95.0%, accuracy rate 95.4%, positive predictive value 97.4%, negative predictive value 100%. Ability to detect lymph node metastases: sensitivity 63.2%, specificity 63.2%, positive predictive value 46.2%, negative predictive value 77.4%; The accurate diagnosis rate was 67.7% according to N stage (p < 0.001). Ability to detect distant metastases: Sensitivity 53.8%, specificity 97.7%, positive predictive value 87.5%, negative predictive value 87.8%; The accurate diagnosis rate is 87.7%, depending on stage M (p < 0.01). Conclusion: Multi-detector CT is the optimal choice for patients with colonic cancer-associated intestinal obstruction with high sensitivity and specificity, reducing complications. In addition, multi-detector CT also accurately diagnoses the stage of colon cancer, helping to predict patient prognosis and choose better treatment options.