Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Ảnh hưởng của chế độ ăn chay trường lên thành phần lipid máu

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Ảnh hưởng của chế độ ăn chay trường lên thành phần lipid máu
Tác giả
Nguyễn Hải Quý Trâm
Năm xuất bản
2020
Số tạp chí
61
Trang bắt đầu
54-61
ISSN
1859-3895
Từ khóa nghiên cứu
Tóm tắt

Nghiên cứu nhằm mục đích thăm dò tần suất và ảnh hưởng của thời gian ăn chay kéo dài trên thành phần lipid máu. Đối tượng và phương pháp 144 Nữ tuổi từ 20-75 với thời gian ăn chay 10-70 năm được sàng lọc thành phần lipid. Họ được so sánh với 68 người phụ nữ không ăn chay tuổi 22-84 . Thành phần lipid thăm dò bao gồm nồng độ TC, LDL.C, HDL.C, TG, non-HDL.C. Kết quả Nồng độ TC nhóm ăn chay thấp hơn nhóm chứng (4.8±1.11 vs 5.31±1.32 mmol/l, p < 0.05). Tỷ lệ TG ( ≥ 1.7 mmol/l) trong nhóm ăn chay thấp hơn nhóm chứng (43.8% vs 63.2%, p < 0.05). Tỷ lệ LDL.C (≥ 3.4 mmol/L) trong nhóm ăn chay thấp hơn nhóm chứng (20.1% vs 41.1. p < 0.05). Nồng độ HDL.C trong nhóm ăn chay thấp hơn nhóm chứng (1.2 ± 0.2 vs 1.35 ± 0.39 mmol/l, p < 0.05). Tỷ lệ HDL-C (< 1.3 mmol/L) ở nhóm ăn chay cao hơn nhóm chứng (60.4 % vs 45.59%, p < 0.05). Nồng độ Non-HDL.C ở nhóm ăn chay thấp hơn nhóm chứng (3.6 ± 1.00 vs 3.97 ± 1.20 mmol/l, p < 0.05). Tỷ lệ non-HDL.C (≥ 3.4 mmol/L) trong nhóm ăn chay thấp hơn nhóm chứng (50.7% vs 67.65 % p < 0.05). Lợi ích của tiết thức ăn chay với tỷ lệ rối loạn lipid máu được khảo sát bằng đường cong ROC dự báo tuổi bị rối loạn lipid ở nhóm ăn chay và nhóm chứng với điểm cắt (Cutoff) đối với TC (61 và 44 tuổi), LDL.C (62 vs 44 tuổi), non-HDL.C (46 vs 35 tuổi) và TG (43 va 53 tuổi). Liên quan giữa thời gian ăn chay với rối loạn lipid trong nhóm ăn chay đối với TC là 29 năm, TC là 27 năm, HDL.C là 27 năm, và LDL.C là 44 năm. Có sự tương quan giữa thời gian ăn chay và thành phần lipid (r = 0.307 - 0.525) .

Abstract

The present study aims to investigate the prevalence and influence of a long period of attachment to a vegandiet on lipid profile. Materials and Methods 144 Buddhist nuns aged 20-75 years with duration of vegan diet ranged 10-70 years, were screened for lipid disorders. They were compared with 68 age-matched women of aged 22-84 years on non-vegan diet. The lipid profile were assessed, including plasma concentration of TC, LDL.C, HDL.C, TG, and non-HDL.C. Results The mean TC in vegan group was significantly lower than that in control group (4.8 ±1.11 vs 5.31±1.32 mmol/l, p < 0.05). The proportion of TG ( ≥ 1.7 mmol/l) in Vegan group was significantly lower than that in control group (43.8% vs 63.2%, p < 0.05). The proportion of LDL.C (≥ 3.4 mmol/L) in Vegan group was significantly lower than in control group (20.1% vs 41.1. p < 0.05). The average HDL.C in Vegan group was significantly lower than in control group (1.2 ± 0.2 vs 1.35 ± 0.39 mmol/l, p < 0.05). The proportion of HDL-C (< 1.3 mmol/L) in Vegan group was significantly higher than in control group (60.4 % vs 45.59%, p < 0.05). The mean non-HDL.C in Vegan group was significantly lower than in the control group (3.6 ± 1.00 vs 3.97 ± 1.20 mmol/l, p < 0.05). The proportion of non-HDL.C (≥ 3.4 mmol/L) in Vegan group was significantly lower than in control group (50.7% vs 67.65 % p < 0.05). Benefits of Vegan diet with respect to the prevalence of dyslipidemia were studied by using the ROC curves for predicting the age cut-off points between Vegan group and control group to; TC (61 vs 44 years), LDL.C (62 vs 44 years), non-HDL.C (46 vs 35 years) and TG (43 vs 53 years). The relationship between long-term vegan diet and dyslipidemia in vegan group. Dyslipidemia TC was 29 yrs, TG was 27 yrs, decreased HDL.C was 27 yrs, increased LDL.C was 44 yrs There were correlations between duration of vegan diet and lipid profile (r = 0.307 - 0.525).