
93 bệnh nhân suy nút xoang được cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn 2 buồng tim với tuổi trung bình 61,19±14,95 năm, trong đó nam giới chiếm 37,6%. Các thông số tạo nhịp của điện cực thất bao gồm: ngưỡng điện cực là 0.75 ± 0.17 V; điện trở là 710,06 ± 130,86 ôm; sóng nhận cảm là 9,93 ± 4.01 mV. Các thông số tạo nhịp của điện cực nhĩ bao gồm: ngưỡng điện cực là 1,06 ± 0,29 V; điện trở là 509,13 ± 69,22 ôm; sóng nhận cảm là 2,58 ± 1,23 mV. Không có sự liên quan giữa nồng độ NT-ProBNP với các thông số tạo nhịp thất, trở kháng điện cực nhĩ và nhận cảm điện cực nhĩ (p>0,05). Nhưng có sự liên quan thuận giữa ngưỡng điện cực nhĩ với nồng độ NT-ProBNP (r=0,34; p=0,003). Kết luận: Có mối tương quan thuận giữa NT-ProBNP và ngưỡng tạo nhịp nhĩ ở bệnh nhân suy nút xoang được cấy máy tạo nhịp 2 buồng tim.
93 patients with sick sinus syndrome were implanted 2 chambers pacemaker with mean aged 61,19±14,95 years old and 37,6% of male. The pacemaker parameters of ventricular lead include: Pacing thresholds were measured 0.75 ± 0.17 V, sensing amplitudes were measured 9,93 ± 4.01 mV, and lead impedances were measured 710,06 ± 130,86ᾨ. The pacemaker parameters of atrial lead include: Pacing thresholds were measured 1,06 ± 0,29 V, sensing amplitudes were measured 2,58 ± 1,23 mV, and lead impedances were measured 509,13 ± 69,22 ᾨ. There is not significantly relationships of NT-ProBNP and pacemaker parameters of ventricular lead, atrial lead impedance, atrial lead sensing amplitudes (p>0,05). However, there is significantly relationship of NT-ProBNP and atrial lead pacing threshold (r=0,34; p=0,003).28 Conclusion: There is significantly relationship of NT proBNP and atrial lead pacing threshold in patients with sick sinus syndrome who were implanted the pacemaker.
- Đăng nhập để gửi ý kiến