
Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị u phyllode tuyến vú tại bệnh viện K. Phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu mô tả loạt ca có theo dõi trên 53 bệnh nhân u phyllodes tuyến vú điều trị tại Bệnh viện K từ 1/2016 đến 1/2018. Kết quả: tuổi trung bình 41,2 ± 8,5, nhóm tuổi 41 -60 chiếm 43,4%. Kích thước u trung bình 8,94cm (3- 25cm), u kích thước trên 5cm chiếm 81,3%, tỉ lệ sờ thấy hạch nách trên lâm sàng là 33,9% . Đánh giá trên Xquang chủ yếu là BIRADS 3 với 70,7%. Tỉ lệ phân nhóm giải phẫu bệnh u lành tính, giáp biên và ác tính lần lượt là 66%, 18,9%, 15,1%. Tỉ lệ bệnh nhân theo phương pháp phẫu thuật: cắt rộng u 66,1%, cắt tuyến vú 24,5%; cắt tuyến vú vét hạch nách 9,4%. Có 8 trường hợp bệnh nhân chiếm 15,1% được xạ trị bổ trợ sau phẫu thuật. Tỷ lệ tái phát chung là 15,1%: Tỷ lệ tái phát của u phyllode lành tính là 8,6%, u giáp biên là 20%, u ác tính là 37,5%. Thời gian tái phát trung bình 22,6 tháng.
To study clinicopathological characteristics and surgical treatment outcomes of phyllodes tumor patients. Patients and methods: A descriptive study was conducted with 53 phyllodes tumor patients who underwent operation Jan 2016 to Jan 2018 at Vietnam National Cancer hospital. Results: Mean age was 41,2 ± 8,5, popular in age range 41 -60 at 43,4%. Mean size of tumor was 8,94 ± 4,15cm (3- 25cm); the prevalence of axillary lymph nodes found by clinical examination was 33,9%. 70,7% of cases were evaluated at TIRADS 3 on mamography. Percentages of patients according to histological classificcation as benign, borderline, and malignant respectively were 66%, 18,9%, 15,1%. Percentages of patients according to surgical indications: wide excision 66,1%, simple mastectomy 24,5%, mastectomy combining with axillary lymph node dissection 9,4%. Prevalence of recurrence was 15,1%. Percentage of recurrence in benign, boderline and malignant phyllodes patients respectively were: 8,6%; 20% and 37,5%. Mean time from treatment to recurrence was 22.5 months.
- Đăng nhập để gửi ý kiến