
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ 3.0 Tesla (CHT 3.0T) của ung thư tuyến tiền liệt (UTTTL). Phương pháp nghiên cứu: 25 bệnh nhân (BN) được chụp CHT 3.0T tuyến tiền liệt từ 03/2023 - 10/2023 có kết quả giải phẫu bệnh sau sinh thiết/ phẫu thuật là UTTTL. Kết quả: Tuổi trung bình của các BN là 72,6 ± 6,6 (từ 59 đến 82 tuổi). Tổng số thu được 89 tổn thương trên hình ảnh CHT 3.0T. Trên T2W, tất cả 44 (100%) tổn thương ở vùng chuyển tiếp và 42 (93,3%) tổn thương ở vùng ngoại vi giảm tín hiệu (p =0,3). Mặt khác, có 64 (72%) tổn thương là đồng nhất và 23% là không đồng nhất trên T2W (p<0,05). Trên xung khếch tán (DWI), tỉ lệ UTTTL ở vùng ngoại vi và chuyển tiếp có hạn chế khuếch tán lần lượt là 38 (84,4%) và 37 (84,1%) (p =1). Sau tiêm đối quang từ (DCE), tỉ lệ ngấm thuốc sớm của UTTTL ở vùng ngoại vi là 42,2%, cao hơn so với vùng chuyển tiếp là 15,9% (p<0,05). Dấu hiệu xâm lấn bao gồm vỏ tuyến là 14 BN (56%), thành bàng quang là 12 BN (48%), túi tinh là 18 BN (72%). Di căn hạch tiểu khung là 13 BN (52%) và di căn xương có 3 BN (12%). Tỷ lệ phân bố theo điểm PI-RADS v.2.0 là PIRADs I và II (0%), PIRADS III là 4 BN (16%), PIRADs IV là 9 BN (36%) và PIRADs V là 12 BN (48%). Kết luận: Các dấu hiệu hình ảnh trên CHT 3.0T là đáng tin cậy trong chẩn đoán UTTTL.
To study the imaging features of 3.0-T MRI in prostate cancer (PCa). Methods: 25 patients (Pts) underwent prostate 3.0-T MRI from 03/2023 to 10/2023, with post-biopsy/surgical pathology confirming PCa. Results: The mean age of Pts was 72.6 ± 6.6 (range 59 to 82 years). The total number of detected lesions on 3.0-T MRI was 89. On T2-weighted imaging (T2W), all 44 (100%) lesions in the transition zone and 42 (93.3%) lesions in the peripheral zone showed hypointensity (p = 0.3), however, 64 (72%) lesions were homogenous, and 23% were heterogeneous (p < 0.05). On diffusion-weighted imaging (DWI), the restricted diffusion in the peripheral and transition zones indicated PCa in 38 (84.4%) and 37 (84.1%) lesions, respectively (p = 1). After dynamic contrast-enhanced (DCE) imaging, the early enhancement rate in the peripheral zone was 42.2% lesions, higher than in the transition zone at 15.9% (p < 0.05). Invasion signs included capsule interruption in 14 Pts (56%), bladder wall invasion in 12 Pts (48%), seminal vesicle invasion in 18 Pts (72%). Pelvis node extension was observed in 13 Pts (52%), and bone in 3 Pts (12%). The distribution according to Prostate Imaging-Reporting and Data System (PI-RADS) v.2.0 scores were PIRADs I and II (0%), PIRADs III in 4 Pts (16%), PIRADs IV in 9 Pts (36%), and PIRADs V in 12 Pts (48%). Conclusion: The imaging features on 3.0-T MRI are reliable in diagnosing prostate cancer.
- Đăng nhập để gửi ý kiến