
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm đông máu ở bệnh nhân ung thư phổi nguyên phát có tình trạng huyết khối. Đối tượng và phương pháp: 137 bệnh nhân được chẩn đoán ung thư phổi nguyên phát mới, chưa điều trị. Phương pháp nghiên cứu tiến cứu Kết quả nghiên cứu: Tỷ lệ huyết khối là 19,0%; vị trí biểu hiện huyết khối chủ yếu là nhồi máu não chiếm 34,62%; chủ yếu là xuất hiện huyết khối tại thời điểm chẩn đoán UTP là 61,5%; ở nhóm bệnh nhân có biểu hiện huyết khối có nồng độ D-dimer≥2,88mg/L ở nhóm huyết khối là 30,8% cao hơn ở nhóm không có biểu hiện huyết khối là 10,8% (với p<0,01). Thời gian sống thêm trung bình ở nhóm không biểu hiện huyết khối là 16,4±8,2 và nhóm có biểu hiện huyết khối là 12,1±8,7 (với p<0,05). Kết luận: Tỷ lệ huyết khối là 19,0%, thời gian xuất hiện huyết khối chủ yếu ngay tại thời điểm làm chẩn đoán UTP là 61,5%. Tỷ lệ bệnh nhân có nồng độ D-dimer ≥2,88mg/L của nhóm huyết khối cao hơn và thời gian sống thêm trung bình ở ngắn hơn với p<0,05.
Study on clinical characteristics and coagulation tests in primary lung cancer patients with thrombosis. Patients and Methods: 137 patients were diagnosed with new, untreated primary lung cancer. Research Method is prospective. Results: The rate of thrombosis is 19.0%; The location of thrombosis is mainly cerebral infarction, accounting for 34.62%; mainly thromboembolism at the time of diagnosis of lung cancer is 61.5%; In the thrombosis patients, D-dimer concentration ≥2.88mg/L was 30.8% higher than that in the group without thrombotic manifestations was 10.8% (with p<0.01). The overall survival time in the group without thrombosis was 16.4±8.2 and in the group with thrombosis was 12.1±8.7 (with p<0.05). Conclusions: The rate of thrombosis was 19.0%, the time of major thrombosis at the time of diagnosis was 61.5%. The proportion of patients with a D-dimer concentration ≥2.88mg/L in the thrombotic group was higher and the overall survival time time was shorter with p<0.05.
- Đăng nhập để gửi ý kiến