Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân giãn phế quản điều trị tại Bệnh viện Phổi Hải Phòng 2019-2021

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân giãn phế quản điều trị tại Bệnh viện Phổi Hải Phòng 2019-2021
Tác giả
Trương Thành Kiên; Khổng Thị Kim Nghĩa; Phạm Trung Kiên; Vũ Thị Hoa; Trần Thị Thanh Loan; Đào Thanh Nhuần; Nguyễn Thị Thủy
Năm xuất bản
2022
Số tạp chí
Đặc biệt
ISSN
1859-1868
Tóm tắt

Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân giãn phế quản điều trị tại bệnh viện Phổi Hải Phòng 6/2019-8/2021. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Chọn mẫu thuận tiện, cỡ mẫu chọn được 66 bệnh nhân giãn phế quản đủ tiêu chuẩn lựa chọn. Phương pháp mô tả chùm ca bệnh. Kết quả và kết luận: Tuổi trung bình 63.4 ± 13.9 tuổi (từ 24 đến 92 tuổi). Nhóm trên 60 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất (68,2%). Nam giới mắc bệnh ngang với nữ giới. Tiền sử lao phổi cao nhất (33,3%), tiền sử COPD chiếm 22,7%. Có 36,4% bệnh nhân có hút thuốc lá. Triệu chứng lâm sàng hay gặp: Ho khạc đờm (100%), Khó thở (43,7%), ran ẩm ở phổi 93,7%, ran rít chiếm 53%, ho ra máu chiếm 30,3%. Tổn thương trên CT scan lồng ngực chủ yếu là giãn phế quản hình túi (62,1%). Cấy đờm mọc chủ yếu là trực khuẩn mủ xanh (84,6%), làm kháng sinh đồ kháng cao với Ampicillin (83,3%), cefuroxime (66,7%) và trimethoprim (91,7%). Còn nhạy cao với nhóm quinolon và aminosid. Có 24/37 bệnh nhân có rối loạn thông khí tắc nghẽn chiếm (64,9%). Bệnh nhân rối loạn thông khí tắc nghẽn ở giai đoạn 3 nhiều nhất với 29,8%.

Abstract

To describe clinical and subclinical characteristics of bronchiectasis patients treated at Hai Phong Lung Hospital june 2019 - august 2021. Subjects and Methods: Convenience sample selection, sample size was selected for 66 bronchiectasis patients who were eligible for selection. Methods: Descriptive cluster of cases. Results and conclusion: Mean age 63.4 ± 13.9 years old (from 24 to 92 years old). The group over 60 years old accounted for the highest percentage (68.2%). Men have the same disease rate as women. Medical history: pulmonary tuberculosis was highest (33.3%) and COPD accounted for the high rate (22.7%). There were 36.4% of patients who smoke. Common clinical symptoms: Cough and sputum production (100%), Dyspnea (43.7%), moist rales in the lungs 93.7%, whistling sound (53%). hemoptysis accounted for 30.3%. Lesions on CTscan were mainly varicose bronchiectasis (62.1%). Sputum cultures grow mainly P. Aeruginosa (84.6%), antibiogram resistance high to Ampicillin (83.3%), cefuroxime (66.7%) and trimetroprime (91.7%). Highly sensitive to quinolones and amynosides. There were 24/37 patients with obstructive ventilation disorder (64.9%). Patients with obstructive ventilation disorder in stage 3 had the most with 29.8%.