Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân ung thư niêm mạc má điều trị phẫu thuật tại Bệnh viện K

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân ung thư niêm mạc má điều trị phẫu thuật tại Bệnh viện K
Tác giả
Đào Đình Nam; Lê Chính Đại; Ngô Xuân Quý
Năm xuất bản
2024
Số tạp chí
2
Trang bắt đầu
204-208
ISSN
1859-1868
Tóm tắt

Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư niêm mạc má đã được điều trị bằng phẫu thuật. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả, kết hợp hồi cứu và tiến cứu; thu thập 56 bệnh nhân (BN) ung thư niêm mạc má điều trị tại bệnh viện K từ tháng 01/2017 đến tháng 01/2023. Kết quả: Tuổi trung bình là 65,6 ± 9,6 tuổi. Tỷ lệ nam/nữ là 1/1. Thời gian phát hiện bệnh sau 6 tháng là 26,8%. Lý do vào viện hay gặp nhất là đau miệng chiếm 83,9%. Hình thái khối u là thể sùi, loét chiếm 83,9%; thể thâm nhiễm là 16,1%. Kích thước khối u > 2 cm chiếm 66,1% và > 4cm chiếm 16,1%. Về mô bệnh học, ung thư biểu mô vảy chiếm ưu thế với 94,6%; trong đó biệt hóa cao là 20,8%; biệt hóa vừa là 66%; biệt hóa kém là 13,2%. Tỷ lệ có di căn 1 hạch là 14,3% và di căn từ 2 hạch trở lên là 12,5%. Kết luận: ung thư niêm mạc má hay gặp ở người tuổi cao, tỷ lệ nam, nữ là ngang nhau. Triệu chứng rất hay gặp là đau miệng. Mô bệnh học ung thư biểu mô vảy chiếm ưu thế.

Abstract

To evaluate clinical and subclinical characteristics of patients with surgery for buccal mucosa cancer. Methods: A descriptive study, combining retrospective and prospective; collected 56 patients with buccal mucosa cancer who treated at Vietnam National Cancer Hospital from January 2017 to January 2023. Results: The mean age was 65.6 ± 9.6. The male/female ratio was 1/1. The time to detect the disease after 6 months was 26.8%. The most common reason for hospitalization was mouth pain, accounting for 83.9%. Tumor morphology of vegetation and ulceration was 83.9%; infiltration was 16.1%. Tumor size > 2 cm was 66.1% and > 4 cm was 16.1%. Histopathology: squamous cell carcinoma was 94.6%; of which well-differentiated grade was 20.8%; moderately differentiated grade was 66%, poorly differentiated grade was 13.2%. The rate of metastasis to 1 lymph node was 14.3% and to 2 or more lymph nodes was 12.5%. Conclusion: Buccal mucosa cancer is common in elderly people, the ratio of men and women is equal. A very common symptom is mouth pain. Histopathology: squamous cell carcinoma predominates.