Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố nguy cơ của huyết khối tĩnh mạch tạng ở bệnh nhân viêm tụy cấp

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố nguy cơ của huyết khối tĩnh mạch tạng ở bệnh nhân viêm tụy cấp
Tác giả
Võ Thị Lương Trân; Bùi Hữu Hoàng
Năm xuất bản
2021
Số tạp chí
2-CD2
Trang bắt đầu
87-93
ISSN
1859-1779
Tóm tắt

Ở bệnh nhân viêm tụy cấp (VTC), huyết khối tĩnh mạch (HKTM) tạng là một biến chứng không thường gặp nhưng có thể đưa đến những hậu quả nặng nề. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố nguy cơ của HKTM tạng ở bệnh nhân VTC. Đối tượng - phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích được thực hiện trên 223 bệnh nhân được chẩn đoán VTC tại Chợ Rẫy từ 9/2019 đến 06/2020. HKTM tạng được xác định bằng CT scan bụng có bơm thuốc cản quang. Chúng tôi ghi nhận các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, diễn tiến và kết cục của bệnh nhân ở hai nhóm có và không có HKTM tạng. Kết quả: Trong 223 bệnh nhân VTC tham gia nghiên cứu, 38 bệnh nhân (17%) có biến chứng HKTM tạng, trong đó HKTM lách chiếm tỉ lệ 55,3%, HKTM lách kèm HKTM cửa 21,1%, HKTM lách kèm HKTM mạc treo 7,9%, huyết khối cả 3 tĩnh mạch lách, cửa và mạc treo 2,6%. Tuổi trung bình là 42,5. Tỉ lệ nam/nữ là 3,7/1. Triệu chứng thường gặp trong nhóm có HKTM tạng là đau bụng (100%) và nôn ói (63,2%). Không có sự khác biệt về lâm sàng, cận lâm sàng giữa hai nhóm có và không có HKTM tạng. Hai yếu tố nguy cơ của HKTM tạng ở bệnh nhân VTC đã được xác định, đó là: hút thuốc lá (TSC: 3,36, KTC 95%: 1,21 - 9,33, p=0,02) và hoại tử vùng đuôi tụy (TSC: 7,13, KTC 95%: 2,57 - 19,80, p=0,00). Kết luận: Tỉ lệ bệnh nhân VTC có biến chứng HKTM tạng là 17%. Không có sự khác biệt về triệu chứng lâm sàng cũng như cận lâm sàng giữa 2 nhóm có và không có HKTM tạng. Hai yếu tố nguy cơ của HKTM tạng ở bệnh nhân VTC là hút thuốc lá và hoại tử vùng đuôi tụy.

Abstract

Splanchnic vein thrombosis (SVT) is considered rare but important complication in patients with acute pancreatitis (AP). The aim of this study was to investigate clinical, biochemical c-haracteristics and risk factors of splanchnic vein thrombosis in acute pancreatitis patients. Method: This cross – sectional study was carried out at Cho Ray hospital between September 2019 and June 2020, in which 223 patients with acute pancreatitis were recruited. SVT diagnosis was confirmed by contrast - enhanced computed tomography. Various clinical and biochemical c-haracteristics, including clinical outcome measures such as mortality, organ failure and length of hospital stay were also compared between AP patients with and without SVT. Results: Of the 223 patients admitted with acute pancreatitis, 38 patients (17%) developed SVT. Most common vessel involved was isolated splenic vein (55.3%), followed by splenic vein along with portal vein (21.1%), splenic vein and superior mesenteric vein (7.9%), splenic vein along with portal vein and superior mesenteric vein (2.6%). The mean age was 42.5 years. Male/female ratio was 3.7/1. Most common symptoms in patients with SVT were abdominal pain (100%) and vomiting (63.2%). There was no significant difference of clinical and biochemical c-haracteristics between the groups with or without SVT. Independent risk factors of SVT were smoking (OR: 3.36, 95% CI: 1.21 – 9.33, p=0.02) and necrosis located in the pancreas tail (OR: 7.13, 95% CI: 2.57 – 19.80, p=0.00). Conclusion: SVT occurred in 17% patients of AP. There was no significant difference of clinical and biochemical c-haracteristics between the groups with or without SVT. Smoking and necrosis located in the pancreas tail were two independent risk factors of SVT in AP patients.