Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả bước đầu điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn iv có đột biến gen alk được điều trị bằng thuốc ức chế tyrosine kinase – ceritinib

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả bước đầu điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn iv có đột biến gen alk được điều trị bằng thuốc ức chế tyrosine kinase – ceritinib
Tác giả
Nguyễn Hoàng Gia, Đỗ Hùng Kiên
Năm xuất bản
2022
Số tạp chí
1
Trang bắt đầu
51-56
ISSN
1859-1868
Tóm tắt

Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng người bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV có đột biến gen ALK được điều trị thuốc ức chế tyrosine kinase – ceritinib. Đánh giá đáp ứng điều trị và một số yếu tố liên quan. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu trên 69 bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ có đột biến gen ALK, được điều trị bằng thuốc kháng tyrosine kinase – ceritinib từ 1/2019 đến tháng 06/2022, bệnh nhân được đánh giá mức độ đáp ứng theo tiêu chuẩn RECIST 1.1 và liên quan đáp ứng điều trị với một số yếu tố. Kết quả: Tuổi trung bình 52,6 ± 11,5; hay gặp ở nữ giới 52,2%; phần lớn (59,4%) người bệnh không hút thuốc. 63,8% bệnh nhân được điều trị TKIs bước một. Chỉ số toàn trạng kém PS ≥ 2 chiếm 11,5%. Di căn từ 3 cơ quan trở lên chiếm tỷ lệ cao 49,3%. Di căn não gặp tỷ lệ cao 36,2%. Mô bệnh học ung thư biểu mô tuyến là chủ yếu chiếm 89,9%. Xét nghiệm NGS xác định đột biến gen ALK chiếm 55,1%; RT-PCR chiếm 27,5%, nhuộm HMMD 13,0% và FISH 4,3%. 97,1% được thực hiện trên mẫu mô. Đáp ứng điều trị: Tỷ lệ đạt đáp ứng hoàn toàn 10,1%, đáp ứng một phần 66,8%. Tỷ lệ đáp ứng toàn bộ 76,9%. Tỷ lệ kiểm soát bệnh là 87,0%. Đáp ứng tổn thương di căn hệ thần kinh trung ương đạt hiệu quả cao 72%. Không có sự khác biệt về tỷ lệ đáp ứng liên quan đến độ tuổi, giới tính, tình trạng hút thuốc, điều trị trước đó, chỉ số toàn trạng, tình trạng di căn não. Kết luận: Bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV có đột biến gen ALK thường gặp ở tuổi trẻ, nữ gặp nhiều hơn nam, không hút thuốc. Di căn não gặp với tỷ lệ cao và thường di căn nhiều cơ quan. Điều trị bằng thuốc TKIs thế hệ 2 ceritinib có tỉ lệ đáp ứng cao, đặc biệt với tổn thương di căn hệ thần kinh trung ương. Đáp ứng điều trị không có sự khác biệt liên quan đến các đặc điểm lâm sàng.

Abstract

The aims of our study were to access clinical characteristics and investigate response rate and related factors of tyrosine kinase in ALK mutation NSCLC. Patients and Methods: Observational study from January 2019 to June 2022, we enrolled 69 patients have ALK mutation . All patients were treated with ceritinib. Tumor response rate, other related factors were determined. Results: Mean age 52.6 ± 11.5; female 52.2%, non-smokers 59.4%. 63.8 % was unpretreated patient. Poor personal status was 11,5%. 3 or more organ metastasis accounts for a high rate of 49.3%. Brain metastasis had a high rate of 36.2%. Adenocarcinoma was found in 89.9%. NGS test identified mutations in ALK gene accounting for 55.1%; RT-PCR accounted for 27.5%, HMMD staining 13.0% and FISH 4.3%. 97.1% were performed on tissue samples. Response rate: Complete response 10.1%. Partial response rate was 66.8%. Disease control rate was 87.0%. CNS response rate was very impressive 72.0%. Age, gender, smoking status, pretreated chemotherapy, personal status and brain metastasis are not related to response rate respectively. Conclusion: Stage IV non-small cell lung cancer patients has ALK gene mutation are common in younger, female, non-smokers, and have high rate of brain metastasis. Ceritinib has a high response rate, especially with CNS metastases.Response rate is not related to the clinical characteristics.