
Mô tả đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân viêm amiđan mạn tính có chỉ định phẫu thuật tại Bệnh viện Quân y 175. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu (NC) tiến cứu trên 78 bệnh nhân (BN) được phẫu thuật cắt amiđan tại bệnh viện Quân y 175 từ tháng 08 năm 2022 đến tháng 12 năm 2023. Kết quả và kết luận: Tuổi trung bình của đối tượng NC là 28,77 ± 9,13 tuổi, dao động trong khoảng 12 đến 56, nhóm tuổi hay gặp là 18 - 30 tuổi. Tỉ lệ BN nữ/nam là 1,05/1. Triệu chứng lâm sàng hay gặp là đau họng (98,72%), hôi miệng (79,49%), sốt (58,97%). Thời gian mắc bệnh của đối tượng NC chủ yếu là trên 12 tháng, với tỉ lệ 93,59%. Lý do vào viện cắt amiđan hay gặp lần lượt là do viêm họng tái phát nhiều lần (80,77%), hôi miệng (65,38%), amiđan quá phát (15,38%), ngủ ngáy (12,82%). Kích thước amiđan trước phẫu thuật khi soi họng chiếm đa số là độ 3 với tỉ lệ 65,38% và độ 2 với tỉ lệ là 29,49%.
Describe the clinical characteristics of patients with chronic tonsillitis indicated for tonsillectomy at Military Hospital 175. Subjects and methods: Prospective study on 78 adult patients undergoing tonsillectomy at Military Hospital 175 from August 2022 to December 2023. Results and Conclusion: The average age of the study subjects was 28.77 ± 9.13 years old, ranging from 12 to 56, the most common age group was 18-30 years old. The ratio of female/male patients is 1.05/1. Common clinical symptoms are sore throat (98.72%), halitosis (79.49%), and fever (58.97%). The disease duration of the study subjects was mainly over 12 months, with a rate of 93.59%. The most common reasons for going to the hospital for tonsillectomy are recurrent throat infection (80.77%), halitosis (65.38%), tonsillar hyperplasia (15.38%), and snoring (12.82%). The preoperative tonsil size during pharyngoscopy is mostly grade 3 with a rate of 65.38% and grade 2 with a rate of 29.49%.
- Đăng nhập để gửi ý kiến