
Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của F0 là nhân viên tế (NVYT) được theo dõi, điều trị tại Bệnh viện đa khoa Đức Giang từ tháng 4/2021 đến tháng 3/2022. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang trên 318 F0 là NVYT của bệnh viện được điều trị tại Bệnh viện đa khoa Đức Giang từ tháng 4/2021 đến tháng 3/2022. Kết quả: 78 F0 có bệnh lý nền (24.5%) và không có bệnh lý 240 F0 (75.5%). Đặc điểm lâm sàng của F0 có sốt trên 37,5 độ C chiếm (83.3%), đau rát họng (64.5%), ho (50.9), đau mỏi người, đau cơ là (30.8%) và mất vị giác là (17.9%). Các triệu chứng sốt, đau rát họng, ho có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05 giữa 2 nhóm có bệnh lý nền và nhóm không có. Tổn thương phổi trên phim X-quang của nhóm có bệnh nền cao hơn nhóm không có với p < 0,05, có ý nghĩa thống kê.
To describe the clinical and subclinical characteristics of F0 who are medical staff who are monitored and treated at Duc Giang General Hospital from 4/2021-3/2022. Subjects and research methods Research: The cross section described above 318 F0 is the hospital's medical staff who were treated at Duc Giang General Hospital from 4/2021-March 2022. Results: 78 F0 had background disease (24.5%) and no disease 240 F0 (75.5%). Especially, the clinical symptoms of F0 were fever over 37.5 degrees Celsius (83.3%), burning pain (64.5%), cough (50.9), body aches, muscle pain (30.8%) and loss of consciousness (17.9%). There is a statistically significant difference in symptoms, burning pain, cough with p < 0.05 between the 2 groups with disease and the group without disease. Lung injury on X-ray film of the group with underlying skin disease was higher than that of the group without p < 0.05, with statistical significance.
- Đăng nhập để gửi ý kiến