
Mô tả đặc điểm lâm sàng và nhận xét đặc điểm xét nghiệm, tình trạng bệnh của bệnh nhân ung thư ngoài hệ tạo máu điều trị tại Viện Huyết học truyền máu TW. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang, 161 bệnh nhân được chẩn đoán ung thư ngoài hệ tạo máu điều trị tại Viện Huyết học – truyền máu TW năm 2020 - 2021. Kết quả và kết luận: 161 bệnh nhân gặp ở hầu hết các nhóm ung thư, trong đó gặp nhiều nhất là ung thư đại - trực tràng (19,3%), ung thư dạ dày (18,6%), ung thư tuyến giáp (16,8%). Triệu chứng lâm sàng thường gặp là thiếu máu (84,5%), xuất huyết dưới da và niêm mạc (31,1%), nhiễm trùng (20,5%). Thiếu máu chủ yếu gặp mức độ vừa (26,7%) và nặng (31,1%). Đa số bệnh nhân thiếu máu mang đặc điểm hồng cầu nhỏ và hồng cầu bình thường với 44,1% và 44,9%. 50,3% bệnh nhân giảm tiểu cầu giảm, 14,9% tăng tiểu cầu. 28% giảm bạch cầu, 8,6% tăng bạch cầu; tăng tiểu cầu và tăng bạch cầu gặp nhiều nhất ở các nhóm ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng, ung thư phế quản - phổi. Tủy xương sinh máu bình thường chiếm 57,3%, ung thư di căn tủy xương 17,9%, rối loạn sinh tủy 12%, tủy giảm sinh 12,8%. 16,1% bệnh nhân có tình trạng DIC, 70,8% bệnh nhân DIC có di căn tủy xương. 54,7% bệnh nhân có tăng dự trữ sắt, 26,7% bệnh nhân thiếu sắt.
Describe the clinical and laboratory characteristics and conditions of nonhematologic cancer patients in the National Institute of Hematology and Blood Transfusion. Subjects and methods: cross-sectional descriptive study, 161 non-hematologic cancer patients in the National Institute of Hematology and Blood Transfusion from 2020 to 2021. Results and conclusions: 161 patients were found in most of the cancer groups, of which the most common were colorectal cancer (19.3%), stomach cancer (18.6%), thyroid cancer (16.8%). Common clinical symptoms are anemia (84.5%), hemorrhage (31.1%), infection (20.5%). Anemia was mainly moderate (26.7%) and severe (31.1%). The major features of anemia were microcytic and normocytic with 44.1% and 44.9% respectively. 50.3% thrombocytopenia, 14.9% thrombocytosis. 28% leukopenia, 8.6% leukocytosis; Thrombocytosis and leukocytosis were most common in gastric cancer, colorectal cancer, and broncho-pulmonary cancer. Normal hematopoietic bone marrow 57.3%, bone marrow metastases 17.9%, myeloproliferative disorders 12%, marrow hypoplasia 12.8%. 16.1% of patients had DIC status, 70.8% of DIC patients had bone marrow metastases. 54.7% of patients have increased iron stores, 26.7% of patients have iron deficiency.
- Đăng nhập để gửi ý kiến