Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Đặc điểm lâm sàng, X-quang bệnh nhân mất răng sau hàm trên có chỉ định nâng xoang hở tại Bệnh viện Trường Đại học Y dược Cần Thơ

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Đặc điểm lâm sàng, X-quang bệnh nhân mất răng sau hàm trên có chỉ định nâng xoang hở tại Bệnh viện Trường Đại học Y dược Cần Thơ
Tác giả
Nguyễn Thúy Xuân; Lê Nguyên Lâm
Năm xuất bản
2023
Số tạp chí
63
Trang bắt đầu
210 - 217
ISSN
2345-1210
Tóm tắt

Mất răng sau hàm trên là tình trạng thường gặp trên lâm sàng, xác định đặc điểm lâm sàng và X-quang giúp tiên lượng, lựa chọn phương pháp điều trị có hiệu quả. Khảo sát đặc điểm lâm sàng, x-quang của bệnh nhân mất răng sau hàm trên có chỉ định nâng xoang hở và cắm implant tức thì tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 22 bệnh nhân mất răng sau hàm trên với 30 xoang hàm có chỉ định nâng xoang hở và cắm implant tức thì tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ từ năm 2022-2023. Kết quả: Tuổi trung bình là 32,8±12,12 trong đó nữ giới là 53,3% và nam giới là 46,7%. Thời gian mất răng: 10 năm có 30%. Nguyên nhân mất răng do sâu răng là 76,7%, do nha chu là 23,3%. Mất răng cối nhỏ là 36,7%, mất răng cối lớn 63,3%. Độ há miệng trung bình 49,12±3,49mm. Đặc điểm trên phim X-quang: Mật độ xương D1 3,3%, D2 76,7%, D3 20,0%. Kích thước trung bình vòng nối động mạch 0,99±0,18mm (0,7-1,35mm). Góc hợp bởi thành ngoài và thành trong xoang hàm trung bình 64,54±7,17° (52,3°-75,6°). Hiện diện vách ngăn xoang theo chiều ngoài trong 3,3% còn lại không có vách ngăn là 96,7%. Chiều rộng xương trung bình là 8,29±0,48mm, chiều cao xương trung bình là 4,51±0,38mm. Độ dày thành xoang trung bình là 1,78±0,29mm, độ dày màng xoang trung bình là 2,29±0,35. Các đặc điểm thường gặp của mất răng sau hàm trên có chỉ định nâng xoang hở là thời gian mất răng>5 năm, mật độ xương D2, kích thước xương ổ răng giảm theo chiều ngoài trong và chiều cao.

Abstract

Maxillary posterior edentulous situations is a common clinical situation, determination of clinical and x-ray characteristics support the prognosis of disease and select effective treatment approaches. To examine the clinical and x-ray characteristics of lateral sinus lift with immediate implant placement in posteriorly edentulous patients at Can Tho University of Medicine and Pharmacy Hospital. Cross sectional study was conducted on 22 patients who loss of upper posterior tooth, 30 sinuses diagnosed by lateral sinus lift and immediate implant placement at Can Tho University of Medicine and Pharmacy Hospital from 2022 to 2023. Results: The mean age was 32.80±12.12, with females comprising 53.3% and males 46.7%. Regarding tooth loss duration, 16.7% occurred in less than 5 years, 53.3% between 5 to 10 years, and 30% beyond 10 years. Tooth loss causes were predominantly cavities (76.7%) and periodontitis (23.3%). Premolar loss accounted for 36.7%, while molar loss accounted for 63.3%. The average mouth opening gap measured 49.12±3.49mm. X-ray film analysis indicated bone density percentages of 3.3% for D1, 76.7% for D2, and 20.0% for D3. The average arterial anastomosis diameter was 0.99±0.18mm (ranging from 0.7 to 1.35mm). The average angle between the external and internal walls of the maxillary sinus was 64.54±7.17° (ranging from 52.3° to 75.6°). The presence of septa in the Maxillary Sinus was 3.3%, whereas septal perforation related to the membrane was observed in 97.7% of cases. The average bone width measured 8.29±0.48mm, the average bone height was 4.51±0.38mm, the average sinus wall thickness was 1.78±0.29mm, and the average sinus membrane thickness was 2.29±0.35mm. The prevailing attributes observed in posteriorly edentulous patients undergoing immediate implant placement in lateral window sinus procedures included tooth loss period exceeding 5 years, D2 bone density, reduction in alveolar bone size in both the external and internal dimensions, as well as decreased bone height.