Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Đặc điểm mòn cổ răng hàm trên và hàm dưới không do sâu răng tại huyện Thanh Trì, Hà Nội

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Đặc điểm mòn cổ răng hàm trên và hàm dưới không do sâu răng tại huyện Thanh Trì, Hà Nội
Tác giả
Trương Đình Khởi; Nguyễn Thị Hạnh; Phan Thị Bích Hạnh; Lê Linh Chi; Nguyễn Ngọc Linh Chi
Năm xuất bản
2024
Số tạp chí
CD3
Trang bắt đầu
10-17
ISSN
1859-1868
Tóm tắt

Xác định một số đặc điểm mòn cổ răng không do sâu răng trên răng viễn viễn tại huyện Thanh Trì, Hà Nội. Đối và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 1180 răng tổn thương mòn cổ không do sâu răng (601 răng hàm trên, 579 răng hàm dưới). Kết quả: Độ sâu tổn thương mòn cổ không do sâu răng ở hàm trên (nam giới: 1,69±0,87 mm; nữ giới: 1,77±0,94 mm), ở hàm dưới (nam giới: 1,65±0,80 mm; nữ giới: 1,78±0,86 mm. Độ cao tổn thương mòn cổ răng ở hàm trên (nam giới: 3,09±1,20 mm; nữ giới: 3,27±1,26 mm), ở hàm dưới ở các nhóm tuổi khác nhau (nam giới: 2,97±1,21 mm; nữ giới: 3,15±1,28 mm. Độ dài tổn thương cổ răng ở hàm trên (nam: 3,09±1,14 mm; nữ: 3,35±1,21 mm), ở hàm dưới (nam: 3,13±1,22 mm; nữ: 3,31±1,32 mm. Tỉ lệ hình thái tổn thương dạng nêm (Wedge-shaped) chiếm đa số (ở nam giới: 40,26%; ở nữ giới: 39,95%); Hình thái dạng hang (concave) có tỉ lệ thấp (ở nam: 0,50%; ở nữ: 0,33%).

Abstract

Identify some characteristics of non-caries cervical tooth lesions on permanent teeth in Thanh Tri district, Hanoi. Materials and methods: A descriptive cross-sectional study on 1180 teeth with non-carious cervical tooth lesions (601 maxillary teeth, 579 mandibular teeth). Results: The depth of non-carious cervical lesions in the maxilla (males: 1.69±0.87 mm; females: 1.77±0.94 mm) and in the mandible (males: 1.65±0.80 mm; females: 1.78±0.86 mm). The height of non-carious cervical tooth lesions in the maxilla (males: 3.09±1.20 mm; females: 3.27±1.26 mm) and in the mandible (males: 2.97±1.21 mm; females: 3.15±1.28 mm). The length of non-carious cervical tooth lessions in the maxilla (males: 3.09±1.14 mm; females: 3.35±1.21 mm) and in the mandible (males: 3.13±1.22 mm; females: 3.31±1.32 mm). The major morphology of the non-carious cervical tooth lessions was wedge-shaped (males: 40.26%; females: 39.95%), while concave morphology had a low prevalence (males: 0.50%; females: 0.33%).