
Mô tả đặc điểm cho ăn qua ống thông dạ dày tại Khoa Tiêu hóa Bệnh viện Nhi Đồng 1. Phương pháp: Đây là một nghiên cứu chuỗi trường hợp tiềm năng, từ tháng 9 năm 2019 đến tháng 6 năm 2020. Kết quả: Có 78 trường hợp trong nghiên cứu của chúng tôi. Độ tuổi trung bình là 3,5 (2-7,3) tháng, chủ yếu ở trẻ dưới 12 tháng tuổi (80,8%). Giới tính nam 46,2%. Suy dinh dưỡng: 42,3% suy dinh dưỡng cấp tính nặng, 38,5% suy dinh dưỡng mãn tính nặng. Các bệnh cơ bản là sau phẫu thuật tiêu hóa (28,2%), viêm ruột (29,5%), nôn mửa kéo dài (11,5%), bệnh đường hô hấp (10,3%). Trong đó, hội chứng ruột ngắn (19,2%), hội chứng ruột ngắn có suy ruột (7,7%). Phương pháp cho ăn bằng ống: 73,1% cho ăn chậm, 26,9% cho ăn liên tục. Thức ăn đường ruột: sữa (80,8%). Năng lượng cho ăn tối đa ở nhóm không hội chứng ruột ngắn là 190 ± 60% REE, 120,6 ± 43% DRI, nhóm hội chứng ruột ngắn không có suy ruột là 140 ± 90% REE, 52,9 ± 8,9% DRI, nhóm hội chứng ruột ngắn với suy ruột là 80 ± 56% REE, 41,3 ± 30,5% DRI.
Enteral feeding is the most basic method, and is always encouraged to be maintained while the child is healthy and sick. Objective: Describe c-haracteristics gastric tube feeding at the department of Gastroenterology of Children’s 1 Hospital. Methods: This is a prospective case-series study, f-rom September 2019 to June 2020. Results: There were 78 cases in our study. The median age was 3.5 (2-7.3) months, mostly in children under 12 months of age (80.8%). Male gender 46.2%. Malnutrition: 42.3% severe acute malnutrition, 38.5% severe chronic malnutrition. The underlying diseases were post gastrointestinal surgery (28.2%), enteritis (29.5%), prolonged vomiting (11.5%), respiratory disease (10.3%). In which, short bowel syndrome (19.2%), short bowel syndrome with intestinal failure (7.7%). Method of tube feeding: 73.1% slow gavage, 26.9% continuous feeding. Intestinal food: milk (80.8%). Maximum feeding energy in non-short bowel syndrome group was 190 ± 60% REE, 120.6 ± 43% DRI, group of short bowel syndrome without intestinal failure was 140 ± 90% REE, 52.9 ± 8.9% DRI, group of short bowel syndrome with intestinal failure was 80 ± 56% REE, 41.3 ± 30.5% DRI.
- Đăng nhập để gửi ý kiến