
Đánh giá hiệu quả cải thiện tỷ lệ mỡ cơ thể, mức mỡ nội tạng của phương pháp tập luyện kết hợp dinh dưỡng cở nhóm can thiệp so với nhóm chứng. Đối tượng và phương pháp: Trong nghiên cứu, chúng tôi chọn 40 đối tượng trong nhóm can thiệp và 40 đối tượng trong nhóm chứng được đưa vào nghiên cứu. Sử dụng máy đo Inbody 270 để đánh giá chỉ số cơ thể trước và sau khi quá trình tập luyện kết hợp dinh dưỡng. Sử dụng phép kiểm định T một biến với giá trị 0 để đánh giá sự thay đổi các thông số cơ thể và phép kiểm định T ghép cặp để so sánh nhóm can thiệp với nhóm chứng. Kết quả: Trong nhóm can thiệp, sau 4 tuần, về cân nặng, các đối tượng thay đổi - 2,62 ± 2,646; BMI là - 0,96 ± 0,943; khối lượng mỡ cơ thể là- 2,27 ± 2,213, tỷ lệ mỡ cơ thể là - 2,27 ± 2,313 và mức mỡ nội tạng là - 1,07 ± 1,29. Kết luận: Có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê giữa sự thay đổi các chỉ số ở nhóm can thiệp và nhóm chứng.
Evaluate the effects of resistance training and nutritional therapy combination on ameliorate body fat percentage and visceral fat level For this study, we recruited 40 aldults in the interventional group and 40 aldults in control group. Use the Inbody-270 machine to evaluate body compositions before and after exercise resistance training and nutritional therapy. One-variable T-test with 0 value was used to evaluate changes in body compositions and paired T-test to compare the intervention group with the control group. Results: In the intervention group, after 4 weeks, in terms of weight, the subjects changed - 2.62 ± 2.646; BMI is - 0.96 ± 0.943; body fat mass is - 2.27 ± 2.213, body fat percentage is - 2.27 ± 2.313 and visceral fat level is - 1.07 ± 1.29. Conslusion: There is a statistically significant difference between the change in indicators in the intervention and control groups.
- Đăng nhập để gửi ý kiến