Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Đánh giá kết quả điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IB-IIIA bằng phẫu thuật và bổ trợ phác đồ bộ đôi platinum

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Đánh giá kết quả điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IB-IIIA bằng phẫu thuật và bổ trợ phác đồ bộ đôi platinum
Năm xuất bản
2023
Số tạp chí
1B
ISSN
1859-1868
Tóm tắt

Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhóm bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ (UPKTBN) giai đoạn IB-IIIA. Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật và hóa chất và bổ trợ phác đồ bộ đôi platinum trên bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn IB-IIIA. Bệnh nhân và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu, cắt ngang, trên 60 bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IB-IIIA được điều trị hóa chất bổ trợ phác đồ vinorelbine/ pemetrexed-cisplatin sau phẫu thuật triệt căn tại Bệnh viện K từ tháng 1/2019 đến 9/2022. Kết quả: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng: Độ tuổi trung bình là 58,52, tỷ lệ nam : nữ = 2,7:1. Có 21 (35%) bệnh nhân giai đoạn IB; 32 (53,3%) bệnh nhân giai đoạn II; và 7 (11,7%) bệnh nhân giai đoạn III. Thể mô bệnh học chiếm tỷ lệ cao nhất là ung thư biểu mô tuyến (76,7%).Có 30 bệnh nhân được điều trị bằng phác đồ vinorelbin-cisplatin chiếm 50% và 30(50%) bệnh nhân điều trị pemetrexed-cisplatin. Kết quả điều trị: Thời gian sống thêm không bệnh (DFS) trung bình là 30.5 ± 1,67 tháng. Không có sự khác biệt về DFS khi sử dụng vinolrebin-cisplatin so với pemetrexed-cisplatin. Độc tính trên hệ huyết học của phác đồ vinorelbin -cisplatin là hạ bạch cầu 60%, hạ tiểu cầu 13,3%, hạ huyết sắc tố là 15%. Độc tính ngoài hệ huyết học hay gặp nhất là nôn, buồn nôn chiếm 50%. Độc tính trên hệ huyết học của phác đồ pemetrexed -cisplatin là hạ bạch cầu 45%, hạ tiểu cầu 10%, hạ huyết sắc tố là 25%. Độc tính ngoài hệ huyết học hay gặp nhất là nôn, buồn nôn chiếm 45%

Abstract

Assess clinical, subclinical characteristics of stage IB-IIIA non-small-cell lung cancer patients. Evaluating the result of adjuvant chemotherapy vinorelbine/ pemetrexed plus cisplatin in completed resected NSCLC IB-IIIA. Patients and Methods: Descriptive study of 60 patients with stage IB-IIIA resesected non-small-cell lung cancer were received adjuvant vinorelbine/ pemetrexed plus cisplatin chemotherapy from K hospital, 01/2019 to 9/2022. Results: Clinical characteristics: The mean age of 59,52 years old, ratio male : female= 2,7 :1. 21 (35,0%) patients had stage IB disease, 32 (53,3%) had stage II, and 7 (11,7%) had stage IIIA disease. The major histological type was adenocarcinoma (76,7%). Treating with vinorelbin-cisplatin was 50% and 50% pemetrexed-cisplatin. Treatment results: Mean of disease free survival was 30,5 ± 1,67 months. DFS of vinorelbin-cisplatin or pemetrexed-cisplatin was no different. Vinorelbin-cisplatin caused hematologic toxic effects including neutropenia in 60%. The most commmon nonhematologic toxic effect of those regimens were nausea, vomiting (50,0%). Pemetrexed-cisplatin caused hematologic toxic effects including neutropenia in 60%. The most commmon nonhematologic toxic effect of those regimens were nausea, vomiting 45%.