
Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhóm bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ (UPKTBN) giai đoạn IB-IIIA. Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật và hóa chất và bổ trợ phác đồ bộ đôi platinum trên bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn IB-IIIA. Bệnh nhân và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu, cắt ngang, trên 60 bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IB-IIIA được điều trị hóa chất bổ trợ phác đồ vinorelbine/ pemetrexed-cisplatin sau phẫu thuật triệt căn tại Bệnh viện K từ tháng 1/2019 đến 9/2022. Kết quả: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng: Độ tuổi trung bình là 58,52, tỷ lệ nam : nữ = 2,7:1. Có 21 (35%) bệnh nhân giai đoạn IB; 32 (53,3%) bệnh nhân giai đoạn II; và 7 (11,7%) bệnh nhân giai đoạn III. Thể mô bệnh học chiếm tỷ lệ cao nhất là ung thư biểu mô tuyến (76,7%).Có 30 bệnh nhân được điều trị bằng phác đồ vinorelbin-cisplatin chiếm 50% và 30(50%) bệnh nhân điều trị pemetrexed-cisplatin. Kết quả điều trị: Thời gian sống thêm không bệnh (DFS) trung bình là 30.5 ± 1,67 tháng. Không có sự khác biệt về DFS khi sử dụng vinolrebin-cisplatin so với pemetrexed-cisplatin. Độc tính trên hệ huyết học của phác đồ vinorelbin -cisplatin là hạ bạch cầu 60%, hạ tiểu cầu 13,3%, hạ huyết sắc tố là 15%. Độc tính ngoài hệ huyết học hay gặp nhất là nôn, buồn nôn chiếm 50%. Độc tính trên hệ huyết học của phác đồ pemetrexed -cisplatin là hạ bạch cầu 45%, hạ tiểu cầu 10%, hạ huyết sắc tố là 25%. Độc tính ngoài hệ huyết học hay gặp nhất là nôn, buồn nôn chiếm 45%
Assess clinical, subclinical characteristics of stage IB-IIIA non-small-cell lung cancer patients. Evaluating the result of adjuvant chemotherapy vinorelbine/ pemetrexed plus cisplatin in completed resected NSCLC IB-IIIA. Patients and Methods: Descriptive study of 60 patients with stage IB-IIIA resesected non-small-cell lung cancer were received adjuvant vinorelbine/ pemetrexed plus cisplatin chemotherapy from K hospital, 01/2019 to 9/2022. Results: Clinical characteristics: The mean age of 59,52 years old, ratio male : female= 2,7 :1. 21 (35,0%) patients had stage IB disease, 32 (53,3%) had stage II, and 7 (11,7%) had stage IIIA disease. The major histological type was adenocarcinoma (76,7%). Treating with vinorelbin-cisplatin was 50% and 50% pemetrexed-cisplatin. Treatment results: Mean of disease free survival was 30,5 ± 1,67 months. DFS of vinorelbin-cisplatin or pemetrexed-cisplatin was no different. Vinorelbin-cisplatin caused hematologic toxic effects including neutropenia in 60%. The most commmon nonhematologic toxic effect of those regimens were nausea, vomiting (50,0%). Pemetrexed-cisplatin caused hematologic toxic effects including neutropenia in 60%. The most commmon nonhematologic toxic effect of those regimens were nausea, vomiting 45%.
- Đăng nhập để gửi ý kiến