
Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả hóa trị tân bổ trợ phác đồ paclitaxel-carboplatin trên bệnh nhân ung thư biểu mô buồng trứng (UTBMBT) giai đoạn III-IV. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu, đối tượng nghiên cứu là 69 bệnh nhân được chẩn đoán UTBMBT giai đoạn III-IV được hóa trị tân bổ trợ phác đồ paclitaxel-carboplatin tại bệnh viện K từ tháng 1/2018 – 4/2023. Kết quả: Độ tuổi trung bình là 60,0 ± 8,4. Triệu chứng cơ năng thường gặp nhất là đau tức hạ vị (85,5%),triệu chứng thực thể thường gặp nhất là cổ chướng (85,5%) Thể mô bệnh học chủ yếu là carcinoma thanh dịch độ cao (75,4%). Phần lớn bệnh nhân có kích thước u >5 cm (79,7%), nồng độ CA125 > 1000U/mL (55,1%). Vị trí di căn xa hay gặp nhất là màng phổi (20,3%), hạch cổ (21,7%). Tỷ lệ đáp ứng trên lâm sàng là 97,1%, tỷ lệ đạt được phẫu thuật tối ưu là 92,8%. Yếu tố ảnh hưởng đến đáp ứng điều trị của phác đồ được xác định là thể mô bệnh học. Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất là hạ bạch cầu (24,6%) và chủ yếu độ I-II.
To identify the clinical,laboratory characteristics and evaluation of the results of neoadjuvant chemotherapy paclitaxel - carboplatin in stage III-IV ovarian cancer patient. Patients and methods: Prospective combined retrospective descriptip study. 69 patients diagnosed with stage III-IV ovarian cancer who received neoadjuvant chemotherapy with paclitaxel-carboplatin regimen at K hospital from 1/2018 – 4/2023. Research results: The mean age is 60,0 ± 8,4. The main presenting symptom is pelvic pain (85,5%), the main presenting sign is ascites (85,5%). Histopathology is mainly high-grade serous carcinoma (75,4%). Most patients have tumor size >5 cm (79,7%), CA125 concentration > 1000U/mL (55,1%). The most common sites of distant metastasis are pleura (20,3%), cervical lymph nodes (21,7%). The clinical response rate is 97,1%, the optimal surgery rate is 92,8%. The factor affecting the treatment response of the regimen was determined to be the histopathological. The most common adverse effects were leukopenia (24,6%) and mainly grade I-II. Conclusions: The regimen has good efficacy and relatively safe.
- Đăng nhập để gửi ý kiến