
Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật cắt gan nhỏ theo giải phẫu điều trị ung thư biểu mô tế bào gan. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả, hồi cứu các trường hợp được phẫu thuật cắt gan nhỏ theo giải phẫu điều trị ung thư biểu mô tế bào gan (UTBMTBG) tại Khoa Ngoại Gan mật tụy, Bệnh viện K từ tháng 11/2017 đến tháng 11/2023. Kết quả: Phẫu thuật đã được thực hiện cho 127 bệnh nhân (BN). Tuổi trung bình: 58,4 ± 10,9 tuổi; 86,6% BN là nam giới; tỷ lệ mắc viêm gan B: 77,2%. Chỉ số AFP trung bình: 524,4 ± 1225,2 ng/ml. Huyết khối tĩnh mạch cửa gặp ở 10 BN (7,9%). Kích thước khối u trung bình trên CLVT: 4,1 ± 1,9 cm. Loại cắt gan: cắt phân thùy trước (37%), cắt thùy gan trái (37%), cắt phân thùy sau (26%). Đường mở bụng được sử dụng phổ biến trong nghiên cứu là đường J phải: 53,5%. Thời gian phẫu thuật trung bình: 133,0 ± 58,8 phút, không có BN nào truyền máu trong mổ. Biến chứng gặp ở 26 (20,5%) BN bao gồm: cổ trướng (14,2%), tràn dịch màng phổi (7,1%), suy gan (3,9%), nhiễm khuẩn vết mổ (3,1%). Các biến chứng này được phân độ theo bảng phân loại của Clavien: I (27,6%), II (69,3%), IIIa (3,1%). Không trường hợp nào tử vong trong thời gian nằm viện. Thời gian nằm viện trung bình: 9,5 ± 5,8 ngày. Kết luận: Phẫu thuật cắt gan nhỏ theo giải phẫu điều trị ung thư biểu mô tế bào gan là phương pháp khả thi, an toàn và hiệu quả.
To evaluate the short-term outcomes of anatomical minor hepatectomy for hepatocellular carcinoma (HCC). Subject and method: This was a retrospective descriptive study of the cases who underwent anatomical minor hepatetomy for hepatocellular carcinoma at the Department of Hepatobiliary and Pancreatic Surgery, K Hospital from November 2017 to November 2023. Result: Elective surgery was performed for 127 patients. The average age was 58,4 ± 10,9 years; 86,6% of patients were male; hepatitis B related: 77,2%. The mean AFP was 524,4 ± 1225,2 ng/ml. Portal vein thrombosis was seen in 10 patients (7,9%). The mean tumor size in the CT scan was 4,1 ± 1,9 cm. Right anterior sectionectomy, left latertal sectionectomy and right posterior sectionectomy accounted for 37%, 37% and 26%, respectively. J-shape was the most common incision, with 53,3%. The mean operation time was 133,0 ± 58,8 min. There was no intraoperative blood transfusion. Postoperative complications that occurred in 26 patients (20,5%) including ascites (14,2%), pleural effusion (7,1%), liver failure (3,9%) and surgical site infection (3,1%). The classification of complications according to Clavien was: I (27,6%), II (69,3%) and IIIa (3,1%). There was no perioperative mortality. The average length of hospital stay was 9,5 ± 5,8 days. Conclusion: Anatomical minor hepatectomy for hepatocellular carcinoma is a feasible, safe, and effective method.
- Đăng nhập để gửi ý kiến