Mô tả dấu hiệu sinh tồn và một số tác dụng không mong muốn của người bệnh (NB) sau phẫu thuật ung thư đại trực tràng (UTĐTT) sử dụng phương pháp giảm đau ngoài màng cứng phối hợp Ropivacaine và Fentanyl.Thiết kế: Mô tả tiến cứu, trên 39 NB UTĐTT tại Khoa Phẫu thuật gây mê hồi sức và khoa Ngoại Bụng 2 – Bệnh viện K từ tháng 8/2021 – 10/2021.Kết quả: Tại 3 thời điểm T0, T12, T48, tần số mạch trung bình (nhịp/phút) lần lượt là 81,44 ± 10,02; 77,69 ± 9,73; 73,19 ± 3,11; huyết áp tâm trương trung bình (mmHg) lần lượt là 77,38 ± 7,45; 76,28 ± 6,05; 68,36 ± 6,40; huyết áp tâm thu trung bình (mmHg) lần lượt là 132,41 ± 10,51; 127,08 ± 7,17; 123,18 ± 6,98; tần số thở trung bình (nhịp/phút) lần lượt là 17,87 ± 1,34; 16,72 ± 1,17; 16,92 ± 1,06; Mô tả đặc điểm mức độ đau bằng thang điểm VAS trung bình giảm dần, tại T0 là 2,36 ± 1,09; T12 là 0,36 ± 0,23; T48 là 0,08 ± 0,06, sự khác biệt giữa các thời điểm có ý nghĩa thống kê (p<0,05). Các tác dụng không mong muốn gặp phải là buồn nôn/nôn (5,1%), ngứa (28,2%), bí tiểu (15,4%), tắc catheter (2,6%) và tuột catheter (12,8%). Kết luận: Hầu hết người bệnh có chỉ số sinh tồn sau phẫu thuật đều nằm trong giới hạn bình thường. Hiệu quả giảm đau đạt kết quả tốt với giờ thứ 48 với điểm VAS 0,08 ± 0,06. Cần chú ý đến các tác dụng không mong muốn thường gặp theo thứ tự ngứa, bí tiểu, tuột catheter, buồn nôn/nôn, tắc catheter.
Description of vital signs and some undesirable effects of patients after colorectal cancer surgery using epidural analgesia in combination with Ropivacaine and Fentanyl Methods: Prospective cross-sectional description, on 39 patients with colorectal cancer at the Department of Anesthesia and Surgery Department 2 – K Hospital from August to October 2021.Results: At 3 times T0, T12, T48, the average pulse frequency (beat/minute) was 81.44 ± 10.02 respectively; 77.69 ± 9.73; 73.19 ± 3.11; mean diastolic blood pressure (mmHg) respectively 77.38 ± 7.45; 76.28 ± 6.05; 68.36 ± 6.40; mean systolic blood pressure (mmHg) respectively 132.41 ± 10.51; 127.08 ± 7.17; 123.18 ± 6.98; average respiratory rate (beats/minute) is 17.87 ± 1.34 respectively; 16.72 ± 1.17; 16.92 ± 1.06; Describe the pain level by means of the decreasing average VAS score, at T0 it is 2.36 ± 1.09; T12 is 0.26 ± 0.63; T48 is 0.08 ± 0.27, the difference between time points is statistically significant (p<0.05). The undesirable effects encountered were nausea/vomiting (5.1%), pruritus (28.2%), urinary retention (15.4%), catheter occlusion (2.6%) and catheter slip 12.8%). Conclusions:Most of the patients had survival index after surgery within the normal range. The analgesic effect was good at 48 hours with a VAS score of 0.08 ± 0.27. Attention should be paid to the most common adverse reactions in the order of pruritus, urinary retention, catheter slip, nausea/vomiting, catheter occlusion.
- Đăng nhập để gửi ý kiến