
Đánh giá tình trạng di căn hạch cổ và mối liên quan tới một số đặc điểm bệnh học ở bệnh nhân ung thư sàn miệng. Đối tượng nghiên cứu: Gồm 48 BN ung thư sàn miệng giai đoạn chưa di căn hạch trên lâm sàng được cắt rộng u kèm vét hạch cổ chọn lọc tại Bệnh viện K từ tháng 1/2015 đến tháng 1/2020. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Kết quả: Trong 48 BN nghiên cứu, tuổi trung bình là 56,8 (41 – 75); tỷ lệ nam/nữ = 7; đa số BN có tiền sử hút thuốc lá và uống rượu; 29,2% BN có u lan qua đường giữa; hình thái u thường gặp là sùi và loét kết hợp (45,8%); kích thước u trung bình 2,13 ± 0,79cm. Đa số DOI >5mm; với giai đoạn bệnh sau mổ chủ yếu là pT1,2 (79,2%); số hạch vét được trung bình: 14,0 ± 7,1; tỷ lệ di căn hạch sau phẫu thuật là 22,9%. Tỷ lệ di căn hạch cao hơn ở nhóm u>2cm so với ≤2cm (36% so với 8,7%; OR = 2,593, p=0,025), nhóm DOI >5mm so với ≤5mm (42,1% so với 8,3%; OR = 8, p =0,044). Tỷ lệ di căn hạch tăng dần theo giai đoạn pT1, pT2, pT3 (tương ứng 6,7%, 21,7% và 50%) với p=0,041. Các yếu tố tuổi, giới, hình thái, vị trí u không liên quan đến tỷ lệ di căn hạch. Kết luận: UTSM thường di căn hạch sớm. Tình trạng di căn hạch có liên quan đến kích thước u, độ xâm lấn sâu và giai đoạn u sau mổ.
To evaluate cervical lymph node metastasis and its relationship with clinicopathological characteristics in patients with floor-of-mouth carcinoma. Patients and methods: A cross-sectional descriptive study on 48 patients with floor-of-mouth carcinoma without clinical lymph node metastasis who underwent extensive resection with selective cervical lymphadenectomy at National Cancer Hospital from 01/2015 to 01/2020. Results: In 48 patients studied, the mean age was 56.8 (41 - 75); male/female ratio = 7; most patients have a history of smoking and drinking alcohol; 29.2% of patients had midline-involved tumors; The most common tumor types are exophytic and ulcerative combined (45.8%); mean tumor size 2.13 ± 0.79cm. Most DOI >5mm; postoperative stage pT1,2 accounted for mainly (79.2%); the mean number of removed lymph nodes was 14.0 ± 7.1; The lymph node metastasis rate was 22.9%. Lymph node metastasis rate was higher in tumors >2cm compared with ≤2cm (36% vs 8.7%; OR = 2,593, p=0.025), DOI >5mm vs ≤5mm (42.1% vs. 8.3%; OR = 8, p = 0.044). The lymph node metastasis rate increased gradually by stage pT1, pT2, and pT3 (6.7%, 21.7%, and 50% respectively) with p=0.041. Age, gender, morphology, and tumor location are not associated with lymph node metastasis rate. Conclusions: Floor of mouth cancer often metastasizes to lymph nodes early. Cervical lymph node metastasis was associated with tumor size, depth of invasion, and postoperative stage.
- Đăng nhập để gửi ý kiến