Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Giá trị điện tâm đồ bề mặt trong dự đoán cơ chế nhịp nhanh kịch phát trên thất đều phức bộ QRS hẹp không có hội chứng tiền kích thích

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Giá trị điện tâm đồ bề mặt trong dự đoán cơ chế nhịp nhanh kịch phát trên thất đều phức bộ QRS hẹp không có hội chứng tiền kích thích
Tác giả
Nguyễn Trí Tài; Trần Minh Thành; Hoàng Phước Nhất Thi
Năm xuất bản
2024
Số tạp chí
CD1
Trang bắt đầu
98-105
ISSN
2354-0613
Tóm tắt

Chẩn đoán cơ chế Nhịp nhanh kịch phát trên thất (NNKPTT) giúp lựa chọn thuốc cắt cơn và phòng ngừa cơn, chọn đường vào mạch máu, tiên lượng kết quả can thiệp, rút ngắn thời gian thủ thuật và chiếu tia X. Nghiên cứu này giúp xác định giá trị điện tâm đồ bề mặt (ĐTĐBM) trong dự đoán cơ chế NNKPTT. Mục tiêu: Xác định giá trị điện tâm đồ bề mặt trong dự đoán cơ chế nhịp nhanh kịch phát trên thất đều phức bộ QRS hẹp không có hội chứng tiền kích thích. Phương pháp: Thiết kế cắt ngang mô tả có phân tích hồi cứu các bệnh nhân NNKPTT đều với phức bộ QRS hẹp đã được thăm dò và cắt đốt điện sinh lý tại Bệnh viện đa khoa Thống Nhất Đồng Nai năm 10/2022 đến 9/2023. Kết quả và kết luận: Tuổi trung bình của bệnh nhân là 51,20 ± 11,24, nữ gặp nhiều hơn nam ở nhóm nhịp nhanh vòng vào lại tại nút nhĩ thất (NNVLNNT). Các tiêu chuẩn điện tâm đồ bề mặt có giá trị dự đoán NNVLNNT gồm các tiêu chuẩn: r’/V1; sóng s’giả ở/DII,DIII,aVF và khấc ở aVL có độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán dương tương ứng lần lượt là: r’/V1 (80%; 100%; 100%), sóng s’giả/DII,DIII,aVF (64%; 100%; 100%) và aVL (68%; 100%; 100%). Các tiêu chuẩn điện tâm đồ bề mặt có giá trị dự đoán đoán nhịp nhanh vòng vào lại nhĩ thất (NNVLNT) gồm các tiêu chuẩn sóng P’ rõ; thay đổi ST-T và luân phiên biên độ QRS có độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán dương tương ứng lần lượt là: sóng P’ rõ (84%; 63,6%; 87,5%), thay đổi ST-T (90%; 88%; 75%) và LPBĐ QRS là (80%; 96%; 88,9%).

Abstract

Diagnosing the mechanism of Paroxysmal Supraventricular Tachycardia helps select medications to relieve and prevent attacks, choose the vascular access route, predict the results of intervention, shorten procedure time and X-rays. This research helps determine the value of surface ECG in predicting the mechanism of Paroxysmal Supraventricular Tachycardia. Objective: To determine the value of surface ECG in predicting the mechanism of paroxysmal supraventricular tachycardia with narrow QRS complex without pre-excitation syndrome.Methods: Descriptive cross-sectional design with retrospective analysis of paroxysmal supraventricular tachycardia patients with narrow QRS complexes who were examined and electrophysiologically ablated at Thong Nhat Dong Nai General Hospital from October 2022 to September 9 2023.Results and conclusion: The average age of patients was 51.20 ± 11.24 years old, with more women than men in the paroxysmal supraventricular tachycardia group. Surface electrocardiogram standards that had predictive value for paroxysmal supraventricular tachycardia included the following standards: r’/V1; Pseudo s’ wave in/DII,DIII,aVF and notch in aVL had corresponding sensitivity, specificity, positive predictive value as: r’/V1 (80%; 100%; 100%), wave s’pseudo/DII,DIII,aVF (64%; 100%; 100%) and aVL (68%; 100%; 100%). Surface electrocardiogram criteria that had predictive value in predicting VT included clear P wave criteria; ST-T changes and QRS amplitude alternation had corresponding sensitivity, specificity, and positive predictive value of: clear P’ waves (84%; 63.6%; 87.5%), ST-T conversion (90%; 88%; 75%) and QRS LPBD (80%; 96%; 88.9%).