
Mô tả diễn biến lâm sàng của người bệnh sau phẫu thuật ung thư đại trực tràng tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội và phân tích kết quả chăm sóc người bệnh và một số yếu tố liên quan. Kết quả: thời gian nằm viện sau phẫu thuật trung bình là 15,58 ± 4,26 ngày. Người bệnh đau dữ dội lần lượt vào - Sốt: chiếm tỷ lệ cao nhất là ngày 1 (6,7%), tiếp đến ngày thứ 3 (20%), đến ngày 5 (14,2%, ngày 7 chỉ còn 2,5%. Huyết áp bất thường: chiếm tỷ lệ cao nhất là ngày 2 (12,5%), tiếp đến ngày thứ 1 (6,7%), đến ngày 5 (9,2%), ngày 7 chỉ còn 4,2%. Đau sau mổ: NB đau dữ dội vào ngày 1 chiếm 5,8%, ngày 3 tăng lên 10,8%, ngày thứ 5 còn 7,5% và ngày 7 hết đau nhiều (0,0%). Ở mức đau vừa chiếm cao nhất vào ngày 3 (74,2%) và giảm tỷ lệ thấp nhất vào ngày 7 (6,7%). Riêng đau nhẹ ngày 1 chiếm 47,5% và tăng lên vào ngày thứ 7 chiếm 93,3%. Trung tiện: ngày 1 chưa có NB trung tiện (100%), ngày 3 đã trung tiện chiếm 27,5%, ngày thứ 5 tăng lên được 71,7% và ngày thứ 7 có 100% NB đã trung tiện. Về hoạt động chăm sóc: tỷ lệ chăm sóc vết mổ ≥ 1 lần/ngày chiếm 90%; chăm sóc ống dẫn lưu ≥ 1 lần/ngày chiếm 70%; chăm sóc ống thông tiểu ≥ 1 lần/ngày chiếm 67,5%; chăm sóc HMNT ≥ 1 lần/ngày chiếm 31,7%. Kết quả chăm sóc tốt (77,5%); chăm sóc khá/trung bình (22,5%). Có sự khác biệt và có ý nghĩa thống kê giữa tuổi; giữa trình độ học vấn, giữa thời gian nằm viện với kết quả chăm sóc (p < 0,05). Giữa người bệnh được chăm sóc vết mổ và ống dẫn lưu < 1 lần/ngày và ≥ 1 lần/ngày; giữa chăm sóc hậu môn nhân tạo < 1 lần/ngày và ≥ 1 lần/ngày với kết quả chăm sóc (p < 0,05).
Describe the clinical course of patients after colorectal cancer surgery at Hanoi Medical University Hospital. Analysis of patient care results and some related factors. Results: the mean postoperative hospital stay was 15.58 ± 4.26 days. Patients have severe pain in turn - Fever: accounted for the highest rate on day 1 (6.7%), followed by day 3 (20%), by day 5 (14.2%, day 7 only 2 days) .5% Abnormal blood pressure: the highest rate is on day 2 (12.5%), followed by day 1 (6.7%), by day 5 (9.2%), only on day 7 4.2% Postoperative pain: Patient had severe pain on day 1, accounted for 5.8%, increased to 10.8% on day 3, on day 5 reduced to 7.5%, and on day 7 the pain was much less (0.0%) ) Moderate pain accounted for the highest on day 3 (74.2%) and the lowest rate on day 7 (6.7%). Only mild pain on day 1 accounted for 47.5% and increased on day 1. 7 accounted for 93.3% Passing: on day 1 there was no patient with defecation (100%), on day 3, it accounted for 27.5%, on day 5 it increased to 71.7% and on day 7 had 100% The patient had a bowel movement Regarding care activities: the rate of incision care ≥ 1 time/day accounted for 90%; drain care ≥ 1 time/day accounted for 70%; urinary catheter care ≥ 1 time/day accounting for 67.5%; IVF care ≥ 1 time/day accounted for 31.7%. Results of good care (77.5%); good/moderate care (22.5%). low and statistically significant between age; between education level, hospital stay and outcome of care (p < 0.05). Between patients receiving incision and drainage care < 1 time/day and ≥ 1 time/day; between colostomy care < 1 time/day and ≥ 1time/day with care outcome (p < 0.05).
- Đăng nhập để gửi ý kiến