
Đánh giá kết quả điều trị duy trì chuyển đổi ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV bằng Vinorelbine đường uống và một số tác dụng không mong muốn. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả có theo dõi dọc trên 55 bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV đã hóa trị bước 1 bằng phác đồ bộ đôi có platinum không có tiến triển bệnh, điều trị duy trì chuyển đổi bằng Vinorelbine đường uống tại bệnh viện K từ tháng 03/2023 đến hết tháng 06/2024. Kết quả: Tuổi trung bình của nhóm bệnh nhân nghiên cứu là 61.2 ± 8.77; tỉ lệ nam là 81.8%, nữ là 18.2%. Nhóm bệnh nhân nghiên cứu đều có chỉ số toàn trạng (PS) 0-1, tỉ lệ PS 0 là 36.4%, tỉ lệ PS 1 là 63.6%. Tỉ lệ đáp ứng bệnh là 12.7%, tỉ lệ kiểm soát bệnh là 65.5%. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về tỉ lệ đáp ứng bệnh ở các đặc điểm bệnh nhân như giới tính, PS, tiền sử hút thuốc. Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển (PFS) là 5.1 tháng (khoảng tin cậy (CI) 95%, 3.4-9.2 tháng). Các tác dụng phụ thường gặp là hạ bạch cầu (20%) chủ yếu là độ 1, hạ bạch cầu trung tính (21.8%) trong đó 9.1% hạ bạch cầu trung tính độ 3, hạ hemoglobin (41.8%) chủ yếu độ 1, các độc tính khác ít gặp. Kết luận: Nghiên cứu cho thấy liệu pháp duy trì chuyển đổi bằng Vinorelbine đường uống có hiệu quả trong việc kiểm soát sự tiến triển của bệnh ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV, với các tác dụng phụ có thể kiểm soát được.
To evaluate the outcomes of maintenance switch therapy with oral Vinorelbine and the associated adverse events in patients with stage IV non-small cell lung cancer (NSCLC). Methods: A descriptive study was conducted on 55 patients with stage IV NSCLC who had not progressed after first-line chemotherapy with a platinum-based doublet regimen. These patients received maintenance switch therapy with oral Vinorelbine at Vietnam National Cancer Hospital from March 2023 to June 2024. Results: The mean age of the patients was 61.2 ± 8.77 years; 81.8% were male and 18.2% were female. All patients had a performance status (PS) of 0-1, with 36.4% having a PS of 0 and 63.6% having a PS of 1. The overall response rate was 12.7%, and the disease control rate was 65.5%. No statistically significant differences in response rates were observed concerning gender, PS, or smoking history. The median progression-free survival (PFS) was 5.1 months (95% confidence interval (CI), 3.4-9.2 months). Common adverse events included leukopenia (20%, mostly grade 1), neutropenia (21.8%, with 9.1% being grade 3), and hemoglobin reduction (41.8%, mostly grade 1). Other toxicities were less frequent. Conclusion: The study demonstrates that maintenance therapy with oral Vinorelbine is effective in controlling disease progression in stage IV NSCLC patients, with manageable toxic effects.
- Đăng nhập để gửi ý kiến