
Bàn luận về u màng não GCTN – triệu chứng lâm sàng, đặc điểm hình ảnh và kết quả phẫu thuật. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu trên 34 bệnh nhân u màng não GCTN tại Trung tâm Phẫu thuật Thần kinh, Bệnh viện Việt Đức, từ 8/2020 đến 5/2022. Kết quả: Có 34 u màng não vùng GCTN, gồm 29 nữ và 5 nam với tuổi trung bình 56 (từ 32 đến 82). Triệu chứng lâm sàng chính đau đầu (67.6%), rối loạn thăng bằng (35.3%), chóng mặt (35.3%) và ù tai (26.5%) với thời gian biểu hiện triệu chứng trung bình là 9 tháng. Bệnh nhân được phẫu thuật qua đường mổ sau xoang xích ma (79%) trước xoang xích ma (5.9%), xương đá trước (11.8%) và đường kết hợp (2.9%). Vị trí u so với ống tai trong (OTT): trước OTT 20.6%, trên OTT 23.5%, dưới OTT 5.9%, sau OTT 50%, có 7 trường hợp u xâm lấn vào OTT. Kích thước u trung bình là 3.7 cm (từ 1.5 đến 6.4 cm). Khả năng lấy u toàn bộ nói chung là 67%, trong đó nhóm sau OTT 82.4%, trước OTT 57.1%, dưới OTT 50%, trên OTT 62.5%. Tỉ lệ bảo tồn thần kinh mặt là 70%. Không có rò dịch não tủy và tử vong sau mổ. Kết luận: Triệu chứng lâm sàng và kết quả phẫu thuật khác nhau giữa các nhóm u màng não. U màng não sau OTT có kết quả lấy u khả quan hơn các nhóm còn lại. Nguyên tắc phẫu thuật là lấy tối đa u có thể đồng thời bảo tồn chức năng thần kinh.
Prospective analysis was performed in 34 patients with CPA meningiomas at Neurosurgery Center of Viet Duc University Hospital, from August 2020 to May 2022. Results: There were 34 CPA meningiomas, including 29 women and 5 men with a mean age of 56 years (range 32-82 years). The main symptoms are headache (67.6%), ataxia (35.3%), vertigo (35.3%) and tinnitus (26.5%) with a mean duration of symptoms of 9 months. The patient underwent surgical treatment via retrosigmoid approach (79%), presigmoid approach (5.9%), anterior petrosectomy approach (11.8%) and the combined approach (2.9%). According to the anatomical relationship with the internal auditory canal (IAC), CPA meningiomas were classified in premeatal (20.6%), supreameatal (23.5%), inframeatal (5.9%) and retromeatal group (50%), of whom 7 cases had an IAC extension. The mean tumor size was 3.7 cm (range 1.5-6.4 cm). There were 24 cases of brainstem compression (70.6%) but only 6 cases of preoperative hydrocephalus (17.6%). Grosstotal resection rate is 67%, in which retromeatal is 82.4%, premeatal is 57.1%, inframeatal is 50%, and suprameatal group is 62.5%. The rate of facial nerve preservation is 70%. There were no postoperative cerebrospinal fluid leakage and mortality. Conclusions: Clinical manifestations and surgical outcomes are different among CPA meningiomas groups. Retromeatal meningiomas had better tumor removal results than the other groups. The principle of surgery is to remove the tumor as much as possible while preserving nerve function.
- Đăng nhập để gửi ý kiến