
Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả nhóm bệnh nhân ung thư hạ họng giai đoạn III- IVB được điều trị bằng phác đồ xạ trị điều biến liều kết hợp đồng thời cisplatin tại Bệnh viện Ung bướu Nghệ An. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả trên 45 bệnh nhân ung thư hạ họng giai đoạn III-IVB tại Bệnh viện Ung bướu Nghệ An từ 01/2020-3/2022.Các bệnh nhân được xạ trị điều biến liều kết hợp đồng thời cisplatin ngày 1-22-43. Kết quả: Tuổi trung bình 58,2 ± 8,1, 100% bệnh nhân là nam. Tỷ lệ bệnh nhân có rối loạn nuốt chiếm 73,3% và triệu chứng tự sờ thấy hạch cổ 20,0%. Khối u ở vị trí xoang lê (75,6%), có 15 (33,3%) bệnh nhân giai đoạn III và 30 (66,7%) bệnh nhân giai đoạn IVA-B. Tỷ lệ đáp ứng toàn bộ sau hóa xạ trị là 48,9%, tỷ lệ đáp ứng 1 phần là 46,7%. Tỷ lệ sống còn toàn bộ tại thời điểm 12 tháng và 24 tháng lần lượt là 88,8% và 40,6%; tỷ lệ sống không bệnh tại thời điểm 12 tháng là 57,7%. Độc tính nặng trên hệ tạo huyết (độ 3-4): Giảm bạch cầu trung tính 13,3% (6 BN), hạ tiểu cầu là 4,4% (2 BN), không có bệnh nhân nào chịu tác dụng phụ độ 3-4 trên gan, thận. Viêm da, viêm niêm mạc độ ≥ 2 tương ứng là 24,4% và 37,8%. Kết luận: Phác đồ cho tỷ lệ đáp ứng tốt, an toàn, độc tính chấp nhận được.
To describe some clinical and paraclinical characteristics and evaluate the results of a group of patients with stage III-IVB hypopharyngeal cancer who were treated by intensity-modulated radiation therapy concomitant with cisplatin regimen at Nghe An Oncology Hospital. Subject and method: A descriptive study on 45 patients with stage III-IVb hypopharyngeal cancer at Nghe An Oncology Hospital from January 2020 to march 2022. The patients received intensity-modulated radiation therapy concomitant with cisplatin every 3 weeks. Result: Mean age 58.2 ± 8.1, 100% of patients were male. The ratio of patients with swallowing disorder was 73.3% and self-palpable cervical lymph nodes was 20.0%. Tumor was located at the piriform sinus (75.56%), There were 15 (33.3%) patients at stage III and 30 (66.7%) patients at stage IVA-B. The rate of complete response after chemoradiotherapy was 48.9%, the partial response rate was 46.7%. Overall survival at 12 months and 24 months were 88.8% and 40.6%, respectively; disease-free survival at 12 months was 57.7%. Severe toxicity on hematopoietic system (Grade 3-4): neutropenia 13.3% (6 patients), thrombocytopenia 4.4% (2 patients), no patient suffered side effects grade 3-4 on liver and kidney. Dermatitis, mucositis grade ≥ 2 were 24.4% and 37.8%, respectively. Conclusion: The regimen has a good response rate, safety, and acceptable toxicity.
- Đăng nhập để gửi ý kiến