Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Khảo sát tổn thương dạng polyp ở đại trực tràng bằng nội soi và mô bệnh học tại Bệnh viện Trường Đại học Y dược Cần Thơ

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Khảo sát tổn thương dạng polyp ở đại trực tràng bằng nội soi và mô bệnh học tại Bệnh viện Trường Đại học Y dược Cần Thơ
Tác giả
Tăng Thị Yến Nhi; Nguyễn Thị Thúy Duy
Năm xuất bản
2022
Số tạp chí
2
Trang bắt đầu
144-148
ISSN
1859-1868
Tóm tắt

Xác định tỉ lệ các loại polip đại trực tràng bằng nội soi và giải phẫu bệnh lý của tổn thương dạng polip đại trực tràng tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 80 bệnh nhân thỏa tiêu chuẩn chẩn đoán, có kết quả nội soi và mô bệnh học là polip ĐTT tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. Kết quả: Qua nội soi ghi nhận 67,2% bệnh nhân có polip ĐTT không cuống, vị trí thường gặp nhất là đại tràng sigma (38,1%). Trong số 80 bệnh nhân phát hiện có 53 bệnh nhân có polip đơn độc (66,3%), 27 bệnh nhân có đa polip (33,7%). Kích thước polip < 10 mm chiếm nhiều nhất (83,6%). Về bề mặt polip của nhóm nghiên cứu, tỉ lệ polip có bề mặt trơn láng 78,4%; polip có bề mặt phù nề sung huyết 15,7%; polip có bề mặt sần sùi 5,9%. Xét về mô bệnh học có 60% nhóm polip không tân sinh, 40% polip tân sinh. Có 9/80 bênh nhân có polip nghịch sản, chiếm 11,3%. Kết luận: Kết quả nghiên cứu ghi nhận, trong số 80 bệnh nhân có polip vị trí thường gặp nhất là đại tràng sigma chiếm 38,1%, trực tràng 25,4%. Polip tân sinh 40% trong đó polip u tuyến ống chiếm 81,3%, polip u tuyến ống nhánh 6,3%, polip u tuyến nhánh 3,1%, polip ung thư hóa 9,3%.Theo mức độ nghịch sản, 100% bệnh nhân có nghịch sản ở nhóm polip tân sinh đã đặt ra vấn đề cấp bách cho việc khám sức khỏe định kỳ những người từ 40 tuổi trở lên, đặc biệt những trường hợp tiêu ra máu, đau bụng kéo dài để phát hiện và điều trị sớm polip đại trực tràng tránh nguy cơ diễn tiến thành ung thư.

Abstract

Using endoscopic examination and the pathology of colorectal polypoid lesions at the hospital of the Can Tho University of Medicine and Pharmacy, ascertain the incidence of colorectal polyps. Research topics and procedures: At the Hospital of the Can Tho University of Medicine and Pharmacy, cross-sectional descriptive research was conducted on 80 patients who satisfied the diagnostic criteria and whose endoscopic and histological results revealed colorectal polyps. Result: Sessile colorectal polyps were found in 67.2% t of individuals who underwent endoscopy, with the sigmoid colon being the most frequent site (38.1%). There were 27 patients with numerous polyps out of the 80 patients who had been discovered, 53 individuals with solitary polyps (66.3%), and 27 patients with multiple polyps (33.7%). Most cases included polyps less than 10 mm in size (83.6%). The research team's polyp surface analysis revealed that 78.4% of the group's polyps had smooth surfaces, 15.7% had congestive edematous surfaces, and 5.9% had rough surfaces. There are 60% non-neoplastic polyps and 40% neoplastic polyps in terms of histology. There are 9/80 individuals, or 11.3%, who have dysplastic polyps. Conclusion: According to the study's findings, 38.1% of the 80 individuals with polyps had them in their sigmoid colon, 25.4% had them in their rectum, 40% of neoplastic polyps, of which 81.3% were ductal adenomas, 6.3% were branch ductal adenomas, 3.1% were branch adenomas, and 9.3% were cancerous polyps, 100% were dysplasia in the neoplastic polyps, presented urgent issues for periodic health examinations of people aged 40 and older, particularly in cases of bloody diarrhea and persistent abdominal pain for early detection and treatment of colorectal polyps to avoid the risk of developing into cancer.