
Mô tả đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh, kết quả sinh thiết và phẫu thuật lymphoma não. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang tiến cứu trên 26 trường hợp được chẩn đoán xác định là lymphoma não dựa vào triệu chứng lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh, kết quả giải phẫu bệnh được điều trị tại bệnh viện Hữu nghị Việt Đức giai đoạn từ 01/05/2021 đến 01/05/2022. Kết quả: nhóm tuổi dưới 50 chiếm 19,2%, từ 50-70 tuổi chiếm 61,5%, trên 70 tuổi chiếm 19,2%; tỷ lệ nam/nữ: 53,8%/46,2%; các triệu chứng lâm sàng thường gặp nhất là đau đầu (84,6%), liệt nửa người (46,2%) và các bất thường về tâm thần kinh (38,5%); vị trí thường gặp của lymphoma não là bán cầu đại não (50%), thể chai (26,9%), các vị trí não thất, nhân xám, tiểu não (15,4%), vị trí trên yên, hố yên (7,7%); số lượng khối u: 1 ổ (57,7%), đa ổ (42,3%); kích thước <2cm (15,4%), 2-3cm (19,2%), >3cm (65,4%); u nguyên phát là chủ yếu (92,3%), thứ phát (7,7%); đặc điểm trên cộng hưởng từ: ngấm thuốc sau tiêm 100%, ngấm thuốc đồng nhất (76,9%), không đồng nhất (23,1%), các dấu hiệu đặc trưng như vòng mở (15,4%), khe nứt (23,1%), cánh bướm (3,8%); các phương pháp phẫu thuật được sử dụng mở nắp sọ lấy u (46,2%), sinh thiết dưới hướng dẫn định vị thần kinh (53,8). Biến chứng sau mổ có phù não tăng lên (34,6%), chảy máu (26,9%), 1 trường hợp sau mổ nhiễm trùng và rò dịch não tủy (3,8%). Tất cả các biến chứng được điều trị ổn định. Kết quả sinh thiết là U lympho không Hodgkin lan tỏa tế bào lớn (100%).
Describe clinical symptoms, radiological features, result of surgery for the brain lymphoma. Subjects and methods: a prospective cross-sectional descriptive study on 26 cases with diagnosis of brain lymphoma based on clinical symptoms, imaging, and pathological results treated at the Viet Duc hospital from May 1, 2021 to May 1, 2022. Results: Epidemiology: under 50 years old: 19.2%; 50-70 years old: 61.5%, over 70 years old: 19.2%; male: female = 1.1:1. Clinical symptoms: Headache (84.6%), hemiparesis (46.2%) and psychological symptoms (38.5%). Cerebral hemisphere (50%), corpus callosum (26.9%), intraventricular, nucleus, cerebellum (15.4%), suprasellar (7.7%). Number of tumors: one lesion (57.7%), multiple lesions (42.3%). size <2cm (15.4%), 2-3cm (19.2%), >3cm (65.4%); primary tumor (92.3%), secondary tumor (7.7%); MRI: Gadolium contrast + 100%, homogeneous enhancement (76.9%), heterogeneity (23.1%), ‘‘open ring’’ sign (15.4%), cracks (23.1%), butterfly wings (3.8%). The surgical methods: craniotomy (46.2%), neuronavigation biopsy (53.8%); Postoperative complications: cerebral edema (34.6%), bleeding (26.9%), CFS leak (3.8%), All patients were treated stably. Mortality rate: 0%. Pathological results: diffuse large cell non-Hodgkin lymphoma (100%).
- Đăng nhập để gửi ý kiến