Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Mối liên quan giữa hình ảnh tổn thương trên cắt lớp vi tính độ phân giải cao và chức năng thông khí ở bệnh nhân giãn phế quản tại bệnh viện phổi trung ương năm 2017- 2018

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Mối liên quan giữa hình ảnh tổn thương trên cắt lớp vi tính độ phân giải cao và chức năng thông khí ở bệnh nhân giãn phế quản tại bệnh viện phổi trung ương năm 2017- 2018
Tác giả
Nguyễn Thị Huyến
Năm xuất bản
2024
Số tạp chí
CD3
Trang bắt đầu
171-177
ISSN
2354-0613
Tóm tắt

Tìm mối liên quan giữa hình ảnh tổn thương trên cắt lớp vi tính độ phân giải cao và chức năng thông khí ở bệnh nhân giãn phế quản. Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu mô tả 66 bệnh nhân giãn phế quản (GPQ) có chụp cắt lớp vi tính độ phân giải cao (HRCT) tại Bệnh viện Phổi Trung ương từ tháng 9/2017-6/2018. Kết quả: GPQ hình túi chiếm tỉ lệ 68,2%, 77,3% trường hợp GPQ 2 phổi. Vị trí tổn thương GPQ thùy giữa chiếm tỷ lệ cao nhất 71,2%; thùy dưới chiếm 53%. Số lượng bệnh nhân GPQ tổn thương lan tỏa cả 2 phổi chiếm tỉ lệ cao nhất 33,3%. 65,2% bệnh nhân GPQ không có rối loạn thông khí (RLTK), 19,7% rối loạn thông khí tắc nghẽn (RLTKTN). Nhóm GPQ hình túi có trung bình các chỉ số đo chức năng thông khí (CNTK) thấp nhất. GPQ lan tỏa 2 phổi có CNTK giảm rõ rệt so với GPQ chỉ tổn thương 1 phổi. Giá trị trung bình các chỉ số CNTK giảm dần theo số lượng thùy phổi bị tổn thương.

Abstract

Determine the association between high-resolution computed tomography (HRCT) findings and pulmonary function in patients with bronchiectasis. Methods: A prospective, descriptive study of 66 patients with bronchiectasis who had HRCT at National Lung Hospital from September 2017 to June 2018. Results: Cystic bronchiectasis accounts for 68,2%, 77,3% of cases are bilateral patterns. Middle lobe bronchiectasis accounts for the highest rate of 71,2%; followed by the lower lobes which accounts for 53%. A notable proportion (33,3%) of patients with bronchiectasis had diffuse lesions affecting both lungs. 65,2% of patients with bronchiectasis did not have pulmonary function disorders, however, obstructive ventilation impairment was present in 19,7% of cases. The cystic bronchiectasis group demonstrated the lowest average indexes of pulmonary function. Bilateral diffuse bronchiectasis was associated with significantly reduced pulmonary function compared to focal bronchiectasis that only affect one lung. There was a gradual decrease in the average indexes of pulmonary function as the number of damaged lung lobes increased.