Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ thành công và tỷ lệ sạch sỏi của nội soi ngược dòng tán sỏi thận với ống mềm tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ thành công và tỷ lệ sạch sỏi của nội soi ngược dòng tán sỏi thận với ống mềm tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp
Tác giả
Phạm Thanh Hải; Nguyễn Công Bình; Trần Đức; Phạm Văn Thương
Năm xuất bản
2022
Số tạp chí
2
Trang bắt đầu
129-133
ISSN
1859-1868
Tóm tắt

Đánh giá các yếu tố liên quan ảnh hưởng đến tỷ lệ thành công ngay trong mổ và tỷ lệ sạch sỏi sau mổ 1 tháng của nội soi ngược dòng tán sỏi với ống mềm bằng holmium laser. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Phân tích tiến cứu 40 bệnh nhân sỏi thận được tán với ống mềm bằng holmium laser tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp từ tháng 10/2020 đến 06/2021. Các dữu liệu được đánh giá bằng cách sử dụng phần mềm SPSS 20.0. Các phân tích đơn biến và đa biến được thực hiện để xác định các yếu tố dự báo ảnh hưởng đến tỷ lệ thành công và tỷ lệ sạch sỏi. Kết quả: Tỷ lệ thành công ngay trong mổ là 85% (34/40 TH), thất bại là 15%. Các yếu tố ảnh hưởng (p<0,05): kích thước sỏi (p=0,03), số lượng viên sỏi (p=0,001), vị trí sỏi (p=0,011); Các yếu tố không ảnh hưởng (p>0,05): Tiền sử can thiệp sỏi thận và niệu quản cùng bên (P=0,499), đặt ống nòng niệu quản (p=0,555), di chuyển sỏi (p=0,376), góc bể thận đài dưới (P=0,533). Tỷ lệ sạch sỏi sau 1 tháng: 92,5%. Các yếu tố ảnh hưởng (p<0,05): Số lượng viên sỏi (p=0,01); Các yếu tố không ảnh hưởng (p>0,05): kích thước sỏi (p=0,141), vị trí sỏi (p=0,083), góc bể thận đài dưới (P=0,1). Kết luận: Kết quả của nghiên cứu đã chỉ ra các yêu tố tiền sử can thiệp sỏi, kích thước sỏi, số lượng sỏi, vị trí viên sỏi, đặt ống nòng niệu quản, di chuyển sỏi, góc bể thận đài dưới là những yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ thành công, tỷ lệ sạch sỏi sau mổ. Tuy nhiên kinh nghiệm của phẫu thuật viên cũng đóng một vai trò quan trọng. Chỉ định điều trị hiệu quả cho kỹ thuật này là sỏi đài bể thận với kích thước ≤ 20 mm, sót sỏi hay thất bại của các phương pháp điều trị trước.

Abstract

To analyze the factors affecting success rate and stone free rate of flexible ureteroscopy and laser lithotripsy (FURSL) for renal stone. Materials and methods: Data on a total of 40 patients with FURSL for renal stones at Viet Tiep hospital between October 2020 and June 2021, were prospectively analyzed. Factors associated were evaluated using SPSS 20.0. Univariate and multivariate analyses were done to determine predictive factors affecting success rate and stone free rate. Results: Success in operation: 85%, failure: 15%. A multivariate assessment revealed three independent factors influencing success rate (p<0.05): stone size (p=0,03), stone number (p=0,001), stone location (p=0,011) and not influencing (p>0,05): operation history (p=0,499), using ureteral access sheath (p=0,555), stone displacement (p=0,376), angle between infundibula and renal pelvis (p=0,533). Stone free rate after 1 month: 92,5%. Factors influencing Stone free rate (p<0.05): stone number (p=0,01) anh factors not influencing (p>0,05): stone size (p=0,141), stone location (p=0,083), angle between infundibula and renal pelvis (p=0,1). Conclusions: The results of the current study indicated that operation history, stone size, stone number, stone location, using ureteral access sheath, stone displacement and angle between infundibula and renal pelvis were factors affecting success rate and stone free rate after FURSL. However, experience of the surgeon play an important role. FURSL is good and effective indication for treatment of renal stone ≤ 20 mm, especially for the cases treated with surgical procedures before.