
Đánh giá đặc điểm đại thể và vi thể của U Lympho ác tính không Hodgkin ULAKH. Ứng dụng sự bộc lộ các dấu ấn miễn dịch để phân loại ULAKH. Nghiên cứu mô tả cắt ngang hồi cứu kết hợp tiến cứu 75 bệnh nhân được chẩn đoán trên mô bệnh học và hóa mô miễn dịch là ULAKH tại Bệnh viện Quân Y 103 từ tháng 01/2018- 9/2020. Nam giới gặp nhiều hơn nữ giới. Tỷ lệ mắc bệnh giữa nam / nữ là 2/1. Tuổi mắc bệnh trung bình là 58,31 ± 17,62. ULAKH tại hạch chiếm tỉ lệ cao nhất (57,3%). Theo công thức thực hành, thể bệnh WF7 chiếm tỷ lệ cao nhất (54,7%), bệnh đa số gặp ở độ ác tính trung gian với tỷ lệ (76%). ULAKH tế bào B chiếm 84%. Típ mô bệnh học hay gặp nhất là u lympho tế bào B lớn lan tỏa chiếm 66,67% trong đó dưới nhóm tâm mầm có 16 trường hợp, chiếm 32%, cao hơn dưới nhóm không tầm mầm có 34 trường hợp chiếm 68%. Chẩn đoán và phân loại ULAKH theo WHO năm 2016 giúp cho các nhà lâm sàng tiên đoán đáp ứng hóa trị liệu, thời gian sống thêm cũng như là yếu tố chỉ định cho điều trị kháng thể đơn dòng.
Evaluate the macroscopic and microscopic characteristics of Non-Hodgkin’s lymphoma. Application of the manifestation of immune markers to classification Non-Hodgkin’s lymphoma. The cross-sectional descriptive, retrospective and prospective study of 75 patients diagnosed on histopathology and immunohistochemistry as Non-Hodgkin’s lymphoma at Military Medical Hospital 103 from January 2018 to September 2020. The disease occurred in men more than women 2/1. The average age of diseases is 58.31 ± 17.62. Non-Hodgkin’s lymphoma in the lymph node accounts for the highest proportion (57.3%). WF7 accounts for the highest percentage (54.7%). The majority of the disease is in intermediate malignancy with 76%. B-cell Non-Hodgkin’s lymphoma accounts for 84%. Diffuse large B-cell lymphoma accounts for the highest rate of 66.67%, of which the GCB type accounts for 32%, the non-GCB accounts 68%. The diagnosis and classification of Non Hodgkin lymphoma helps clinicians predict the response to chemotherapy, extra life, which is indicative of monoclonal antibody therapy.
- Đăng nhập để gửi ý kiến