
Mục đích của nghiên cứu này là đánh giá sinh khả dụng trên chó của viên nifedipin 30 mg giải phóng kéo dài (GPKD) theo cơ chế bơm thẩm thấu kéo đẩy bào chế được trên thực nghiệm chứa 1 viên nhân 2 lớp được bao màng bán thấm trong đó có chứa PEO N10 và PEO 303 lần lượt trong lớp chứa dược chất (nifedipin) và lớp đẩy. Nghiên cứu được tiến hành trên chó theo phương pháp chéo đôi, ngẫu nhiên, đơn liều, 2 thuốc, hai giai đoạn, ở trạng thái đói. Các mẫu huyết tương thu được trong từng khoảng thời gian được phân tích bằng phương pháp sắc ký lỏng siêu hiệu năng (UPLC)-MS/MS sau khi được chiết tách bằng phương pháp chiết lỏng-lỏng dùng glibenclamid là chuẩn nội. Tính toán các thông số dược động học và đánh giá sinh khả dụng của viên nén nifedipin 30 mg GPKD bằng cách so sánh các thông số dược động học của viên nén bào chế được với viên đối chiếu Adalat LA 30 mg. Kết quả nghiên cứu cho thấy viên nifedipin 30 mg GPKD bào chế được có sinh khả dụng tương đương với viên đối chiếu Adalat LA 30 mg trên chó thực nghiệm theo quy định của FDA – Mỹ và Dược điển Việt Nam V. Các thông số dược động học chính của nifedipin sau khi uống viên thử và viên đối chiếu lần lượt là Cmax 26,95 ± 7,82 (ng.mL-1) và 27,20 ± 6,99 (ng.mL-1), Tmax 12,33 ± 3,44 giờ và 11,50 ± 3,33 giờ, AUC0-96 728,96 ± 328,87 (ng.h.mL-1) và 702,48 ± 404,48 (ng.h.mL-1), AUC0-∞, 741,05 ± 340,39 (ng.h.mL-1) và 710,71 ± 408,76 (ng.h.mL-1), MRT 21,80 ± 5,25 giờ và 22,06 ± 5,20 giờ. Khoảng tin cậy 90% của Cmax, AUC0-∞, MRT sau khi đã chuyển dạng logarit lần lượt là 90,82% - 108,09%, 91,97% - 118,21%, 90,74% -107,62%. Giá trị Tmax khác nhau không có ý nghĩa thống kê.
This study aimed to assess the bioavailability of experimental extended-release nifedipine tablets of push-pull osmotic pump type composed of a semipermeable membrane-coated bilayer core tablet containing PEO N10 and PEO 303 in drug layer and push layer, respectively on dogs. A test on dogs was performed using a two-way randomized crossover design with a single oral dose, fasting condition. Plasma samples were obtained at intervals and analyzed for nifedipine by UPLCMS/ MS after liquid-liquid extraction using glibenclamide as the internal standard. The pharmacokinetic parameters were calculated and the bioavailability of nifedipine extended-release tablets was evaluated by comparing the pharmacokinetic parameters between the prepared extended-release tablets of 30 mg NIF and the reference tablets of Adalat LA 30 mg. It was found that the prepared push-pull osmotic pump tablets of 30 mg nifedipine were equivalent in bioavailability to Adalat LA reference tablets of 30 mg nifedipine in experimental dogs according to the regulations of US-FDA and Vietnamese pharmacopeia 5th edition. The main pharmacokinetic parameters of nifedipine test and reference tablets after a single oral administration were as follows: Cmax 26.95 ± 7.82 (ng.mL-1) and 27.20 ± 6.99 (ng.mL-1), Tmax 12.33 ± 3.44 hours and 11.50 ± 3.33 hours, AUC0-96 728.96 ± 328.87 (ng.h.mL-1) and 702.48 ± 404.48 (ng.h.mL-1), AUC0-∞, 741.05 ± 340.39 (ng.h.mL-1) and 710.71 ± 408.76 (ng.h.mL-1), MRT 21.80 ± 5.25 hours and 22.06 ± 5.20 hours, respectively. The 90% confidence intervals for the ratio of Cmax, AUC0-∞, and MRT values for the test and reference products, using logarithmically transformed data were 90.82% - 108.09%, 91.97% - 118.21%, 90.74% -107.62%, respectively. No statistically significant difference was found for the Tmax value.
- Đăng nhập để gửi ý kiến