
Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 46 bệnh nhân đái tháo đường type 2 được phẫu thuật bắc cầu chủ vành đơn thuần từ 8/2021 đến 8/2022 tại bệnh viện Tim Hà Nội. Kết quả: Tuổi trung bình 66±8,73; tỷ lệ nam/nữ là 2,83/1; Tỷ lệ bệnh nhân hút thuốc lá là 43,5%; rối loạn mỡ máu là 65,2%; NMCT ST không chênh chiếm 41%. 100% bệnh nhân có tổn thương động mạch liên thất trước và phần lớn các bệnh nhân (80,4%) được phẫu thuật theo chương trình. Kết quả siêu âm tim: Tỉ lệ rối loạn vận động vùng trước và sau phẫu thuật 6 tháng là 56,5% và 30%; số vùng rối loạn trước và sau phẫu thuật là 3,52±5,39 và 1,84±4,18, EF trước và sau phẫu thuật 6 tháng là 55,33 ± 11,49% và 59,13,98 ± 10,05% . Tỷ lệ Bệnh nhân có EF cải thiện sau phẫu thuật 6 tháng chiếm 52%, bệnh nhân có EF không thay đổi chiếm tỷ lệ 28%, 20% bệnh nhân có EF giảm đi sau phẫu thuật 6 tháng.Trên phân tích đơn biến: Phân suất tống máu trước phẫu thuật, rối loạn vận động vùng và rối loạn chức năng tâm trương thất trái trước phẫu thuật là các yếu tố có liên quan đến sự thay đổi của chức năng thất trái sau phẫu thuật. Trên phân tích đa biến: Phân suất tống máu trước phẫu thuật là yếu tố dự báo độc lập sự cải thiện phân suất tống máu sau phẫu thuật. Kết luận: Phân suất tống máu trước phẫu thuật, rối loạn vận động vùng và rối loạn chức năng tâm trương thất trái trước phẫu thuật là các yếu tố có liên quan đến sự thay đổi của chức năng thất trái sau phẫu thuật trong đó phân suất tống máu trước phẫu thuật là yếu tố dự báo độc lập sự cải thiện phân suất tống máu sau phẫu thuật.
Study factors affecting the change of left ventricular function after CABG in patients with type 2 diabetes at Ha Noi heart hospital from 8/2021 to 8 /2022.Subjects and methods: a cross-sectionnal observational study in 46 patients with type 2 diabetes and coronary artery bypass graft surgery from 8/2021 to 8/2022 at Hanoi Heart Hospital. Results: Mean age 66±8.73; the male/female ratio is 2.83/1; 43.5% of patients smoked; 65.2% had dyslipidemia; non STEMI accounted for 41%. 100% of patients had anterior interventricular artery damage and elective surgery accounted for 80.4% of patients. Echocardiographic results: The rate of regional movement disorders before and 6 months after surgery is 56.5% and 30%; the number of disturbance areas before and after surgery were 3.52±5.39 and 1.84±4.18, EF 6 months before and after surgery was 55,33 = 11,49% and 59,13,98 ± 10,05%, respectively. 39%. The percentage of patients with EF improved after 6 months of surgery accounted for 52%, patients with unchanged EF accounted for 28%, 20% of patients with EF decreased after 6 months of surgery, on univariate analysis: Preoperative ejection fraction, regional movement disorder and preoperative left ventricular diastolic dysfunction are factors associated with the change of left ventricular function after surgery. On multivariate analysis: Preoperative ejection fraction was an independent predictor of improvement in postoperative ejection fraction. Conclusion: Preoperative ejection fraction, regional movement disorder and preoperative left ventricular diastolic dysfunction are factors related to the change of left ventricular function after surgery, among which preoperative ejection fraction was an independent predictor of postoperative improvement in ejection fraction.
- Đăng nhập để gửi ý kiến