
Ứng dụng công nghệ xử lý ảnh xSPECT trong ghi hình phóng xạ SPECT/CT. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Máy SPECT/CT của hãng Siemens, Đức. Phàn mềm xSPECT; Phan-tom nước; Ghi hình SPECT/CT với thuốc phóng xạ 99mTc-MDP trên bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến tiền liệt. Kết quả nghiên cứu: Kết quả dụng bốn phương pháp tái tạo: xSPECT Quant (xQ); xSPECT Xương™ (xB); Flash 3D (F3D); OSEM, cho thấy lập mô hình ma trận hệ thống chính xác hơn là lược đồ cập nhật. Kết quả định lượng của nền và 6 hình cầu bằng cách sử dụng xE, xQ và xB với lấy mẫu góc 3 độ và 6 độ sau nhiều lần cập nhật, tất cả các phương pháp đều đưa ra ước tính rất chính xác (gần 100%) về nền và kết quả ổn định với các bản cập nhật. Kết quả xạ hình xương ở 40 bệnh nhân ung thư tiền liệt tuyến bằng SPECT/CT với 99mTc-MDP đã phát hiện được 50 tổn thương, trong đó: SPECT có 60% (30/50) được cho là không rõ ràng, khi sử dụng XSPECT với SPECT/CT đã làm rõ chẩn đoán ở 52% các tổn thương nghi ngờ chỉ còn 8% (4/50) vẫn không rõ ràng.
Application of xSPECT image processing technology in SPECT/CT radiographic imaging. Subjects and methods: SPECT/CT of Siemens, Germany. xSPECT software: Phan-tom water; SPECT/CT bone scan with 99mTc-MDP in patients with prostate carcinoma. Results: Results using four reconstruction methods: xSPECT Quant (xQ); xSPECT Bone™ (xB); Flash 3D (F3D); OSEM, shows that the system matrix modeling is more accurate than the updated schema. Quantitative results of background and 6 spheres using xE, xQ and xB with 3 degree and 6 degree angle sampling after many updates, all methods give very accurate estimates (nearly 100 %) to the background and the results are stable with updates. Bone scintigraphy in 40 prostate cancer patients by SPECT/CT with 99mTc-MDP detected 50 lesions, of which: SPECT 60% (30/50) was said to be unclear, when use of XSPECT with SPECT/CT clarified the diagnosis in 52% of suspected lesions only 8% (4/50) remained unclear.
- Đăng nhập để gửi ý kiến