Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Nhận xét độ ổn định sơ khởi sau cấy implant vùng răng sau hàm trên ở bệnh nhân nâng xoang kín bằng thủy lực có ghép xương

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Nhận xét độ ổn định sơ khởi sau cấy implant vùng răng sau hàm trên ở bệnh nhân nâng xoang kín bằng thủy lực có ghép xương
Tác giả
Đàm Văn Việt; Tạ Văn Tháp; Trần Thị Mỹ Hạnh
Năm xuất bản
2021
Số tạp chí
2
Trang bắt đầu
173-177
ISSN
1859-1868
Tóm tắt

Đánh giá độ ổn định sơ khởi sau phẫu thuật ở bệnh nhân cấy ghép implant răng sau hàm trên, có chỉ định nâng xoang kín bằng thủy lực có ghép xương tại bệnh viện Răng hàm mặt Trung Ương và bệnh viện Đại học Y Hải Phòng. Đối tượng và phương pháp: 33 vị trí mất răng hàm sau trên được chỉ định nâng xoang kín bằng thủy lực có ghép xương và cấy implant. Tìm mối tương quan với vị trí răng mất, chiều cao xương có ích, mật độ xương trước phẫu thuật, chiều dài và đường kính implant. Kết quả: Độ ổn định sơ khởi 35N/cm2 - 45Ncm2: 69,7%, > 45 N/cm2: 30,3%, p <0,05. Nhóm răng hàm nhỏ: mức ổn định sơ khởi >45N/cm2 đạt 28,5%. Nhóm răng hàm lớn: mức ổn định sơ khởi > 45N/cm2 đạt 30,7. Mật độ xương loại D2 100% đạt độ ổn định > 45N/cm2, D3: 29,63% đạt > 45N/cm2, D4, 100% đạt 35 - 45N/cm2, (p < 0,05). Chiều cao xương có ích < 5mm, độ ổn định sơ >45 Ncm2: 25%, chiều cao xương có ích 5 – 6mm, độ ổn định sơ khởi > 45 N/cm2 đạt 33,33% (p >0,05). Chiều dài implant 10mm, có độ ổn định sơ khởi 35N/cm2 - 45 N/cm2: 62,5%. Chiều dài implant 11,5mm, có mức ổn định sơ khởi 35- 45 N/cm2: 76,47%. Đường kính implant 4mm có mức ổn định sơ khởi 35 - 45 N/cm2, đạt tỉ lệ: 57,14%, đường kính implant 4,5mm có mức ổn định sơ khởi 35 - 45 N/cm2, đạt: 83,33%, đường kính implant có mức ổn định sơ khởi 35- 45 N/cm2, đạt 70% (p > 0,05).

Abstract

Evaluation of the initial stability after surgery in patients with maxillary posterior dental implants, with indications for hydraulic closed sinus lift with bone grafting at the Central Odonto-Stomatology Hospital and Hai Phong Medical University Hospital. Subjects and methods: 33 maxillary posterior teeth were implanted, the useful bone height was measured, the bone density before implantation was measured, the initial stability level after implantation was measured and the relationship between the initial stability level and the implantation level was found. position of missing teeth, bone density, useful bone height, implant diameter and length. We studied 33 posterior maxillary teeth before implantation with hydraulic closed sinus lift with bone graft. Result: Initial stability 35N/cm2 - 45Ncm2: 69.7%, > 45 N/cm2: 30.3%, p < 0.05. Small molar group: the initial stable level of >45N/cm2 reached 28.5%. Group of molars: the initial stable level of > 45N/cm2 reached 30.77%. Pre-graft bone density of type D2 100% achieved stability > 45N/cm2, D3: 29.63% achieved > 45N/cm2, D4, 100% reached 35 - 45N/cm2, (p < 0.05). Useful bone height < 5mm, initial stability > 45 Ncm2: 25%. Useful bone height 5-6mm, initial stability > 45 N/cm2 reached 33.33% (p > 0, 05). Implant length 10mm, initial stability 35N/cm2 - 45 N/cm2: 62.5%. The implant length is 11.5mm, the initial stabilization level is 35 - 45 N/cm2: 76.47% (p> 0.05) . The implant diameter 4mm has the initial stabilization level of 35 - 45 N/cm2, reaching the rate: 57.14%. The implant diameter 4.5mm has an initial stabilization level of 35 - 45 N/cm2 83.33%. The implant diameter has the initial stabilization level of 35-45N/cm2, reaching 70% (p>0.05). Conclusion: Useful bone height and pre-graft bone density determine the initial stability;. While the position of tooth loss, the length and diameter of the implant did not signficantly affect the initial stability.