
Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân rải rác nội mạch (DIC) cấp. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang trên 43 bệnh nhân được chẩn đoán DIC cấp tại khoa Hồi sức cấp cứu – Bệnh viện K từ tháng 9/2018 đến tháng 9/2019. Kết quả: Tuổi trung bình là 51.4 ± 15.2, tỉ lệ nam/ nữ là 2/1, 79% bệnh nhân là ung thư tạng đặc, 21% ung thư hệ tạo huyết. Có tới 35% bệnh nhân DIC chưa điều trị đặc hiệu ung thư. Triệu chứng chảy máu gặp tới 81.4%, chủ yếu là xuất huyết trên da và niêm mạc, tỉ lệ phát hiện huyết khối là 32,6%, chủ yếu là tắc tĩnh mạch. 81.4% bệnh nhân có biểu hiện nhiễm trùng từ nhẹ đến sốc nhiễm trùng. Chỉ số procalcitonin tăng cao (trung bình 14.1 ± 31.0). Fibrinogen giảm thấp ở 16,3% bệnh nhân, Tiểu cầu giảm ở 88.4% bệnh nhân, PTs kéo dài >6s ở 67.4% bệnh nhân, D-dimer tăng rất cao gặp ở 93% bệnh nhân, tuy nhiên không khác biệt giữa nhóm có và không có chảy máu. Kết luận: DIC có biểu hiện lâm sàng gặp nhiều nhất là chảy máu và tình trạng nhiễm trùng. Bệnh nhân có ung thư tạng đặc gặp nhiều hơn ung thư hệ tạo huyết, với 35% chưa được điều trị đặc hiệu ung thư. Tiểu cầu giảm là dấu hiệu thường gặp, đặc biệt gặp ở bệnh nhân có chảy máu. Các chỉ số khác về đông máu (PT%, D-Dimer) tăng cao, Fibrinogen giảm thấp chỉ gặp ở số ít bệnh nhân.
Describe the clinical and paraclinical characteristics of acute Disseminated Intravascular Coagulation (DIC) patients. Methods: Cross-sectional study on 43 patients diagnosed with acute DIC at the Emergency and Intensive Care Department – Vietnam National Cancer Hospital, from September 2018 to September 2019. Results: The average age is 51.4 ± 15.2, the male/female ratio is 2/1, 79% of patients have solid cancer, 21% have hematopoietic cancer. Up to 35% of DIC patients have not received specific cancer treatment. Bleeding symptoms were up to 81.4%, mainly bleeding in the skin and mucous membranes, the detection rate of thrombosis was 32.6%, mainly vein occlusion. 81.4% of patients showed signs of infection ranging from mild to septic shock. Procalcitonin index increased (average 14.1 ± 31.0). Fibrinogen reduction occurs in 16.3% of patients, thrombocytopenia occurs in 88.4% of patients, prolonged prothrombin time than 6 seconds in 67.4% of patients, and extremely elevated D-dimer in 93% of patients, but there was not difference between bleeding and without bleeding groups. Conclusion: The most common clinical manifestations of DIC are bleeding and infection. Patients with solid cancers were more common than hematopoietic cancers, with 35% having not received specific cancer treatment. Thrombocytopenia is a common sign, especially in patients with bleeding. Other coagulation tests (PTs, D-dimer) were elevated and decreased fibrinogen was seen only in a small number of patients.
- Đăng nhập để gửi ý kiến