Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Thực trạng nhiễm kim loại nặng, hóa chất bảo vệ thực vật trong một số sản phẩm phomai tại thành phố Hồ Chí Minh năm 2020

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Thực trạng nhiễm kim loại nặng, hóa chất bảo vệ thực vật trong một số sản phẩm phomai tại thành phố Hồ Chí Minh năm 2020
Tác giả
Nguyễn Văn Chuyên; Đinh Thị Diệu Hằng; Trần Văn Kha
Năm xuất bản
2021
Số tạp chí
62
Trang bắt đầu
88-92
ISSN
2354-0613
Tóm tắt

Xác định mức độ nhiễm kim loại nặng, hóa chất bảo vệ thực vật trong một số sản phẩm phomai tại thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020. Chọn 60 sản phẩm phomat thương mại được tiêu thụ phổ biến nhất tại khu vực nghiên cứu. Trong đó, 30 sản phẩm trong nước và 30 sản phẩm nhập khẩu. Đánh giá mức độ nhiễm một số chỉ tiêu hóa học. Nồng độ Chì là 0,011 ± 0,007 mg/kg, nồng độ Asen là 0,237 ± 0,181 mg/kg, nồng độ Cadimi là 0,481 ± 0,371 mg/kg, nồng độ Thủy ngân là 0,024 ± 0,017 mg/kg đối với sản phẩm trong nước. Nồng độ Chì là 0,005 ± 0,007 mg/kg, nồng độ Asen là 0,099 ± 0,14 mg/kg, nồng độ Cadimi là 0,380 ± 0,358 mg/kg, nồng độ Thủy ngân là 0,01 ± 0,014 mg/kg đối với sản phẩm nhập khẩu. Nồng độ Chì vượt giới hạn cho phép ở 2/30 mẫu sản phẩm trong nước, ở 1/30 mẫu nhập khẩu. Nồng độ Asen vượt giới hạn cho phép ở 1/30 mẫu sản phẩm trong nước. Nồng độ Cadimi vượt giới hạn cho phép ở 2/30 mẫu sản phẩm trong nước. Nồng độ Thủy ngân không vượt giới hạn ở tất cả các mẫu xét nghiệm. Nồng độ Carbaryl trong mẫu sản phẩm trong nước là 25,52 ± 16,17 µg/kg, trong mẫu sản phẩm nhập khẩu là 12,67 ± 14,26 µg/kg; nồng độ Endosulfan trong mẫu sản phẩm trong nước là 4,301 ± 2,878 µg/kg, trong sản phẩm nhập khẩu là 3,18 ± 3,40 µg/kg; nồng độ Aldrin và Dieldrin trong mẫu sản phẩm trong nước là 3,47 ± 2,07, trong sản phẩm nhập khẩu là 1,94 ± 2,13 µg/kg. Không ghi nhận mẫu có nồng độ hóa chất bảo vệ thực vật đối với cả sản phẩm trong nước và sản phẩm nhập khẩu.

Abstract

To determine the level of contamination of heavy metals and plant protection chemicals in cheese in Ho Chi Minh City, 2020. Select 60 most popular commercial cheese products in the study area (based on data reported by the City Food Safety Bureau). In which, 30 domestic products and 30 imported products. Evaluate the contamination level of some chemical parameters. Lead concentration was 0.011 ± 0.007 mg / kg, arsenic concentration was 0.237 ± 0.181 mg / kg, cadmium concentration is 0.481 ± 0.371 mg / kg, Mercury concentration is 0.017 ± 0.018 mg / kg for domestic products. Lead concentration was 0.005 ± 0.007 mg / kg, Arsenic concentration was 0.099 ± 0.14 mg / kg, Cadmium concentration was 0.380 ± 0.358 mg / kg, Mercury concentration is 0.019 ± 0.018 mg / kg for the imported product. Lead concentration exceeded the permitted limit in 2/30 domestic product samples and 1/30 imported samples. Arsenic concentration exceeded the permitted limit in 1/30 of the domestic product sample. Cadmium concentration exceeded the permitted limit in 2/30 domestic product samples. Mercury concentration did not exceed the limit on all tested samples. Carbaryl concentration in domestic product samples was 25.52 ± 16.17 µg / kg, in imported product samples was 12.67 ± 14.26 µg / kg; Endosulfan concentration in domestic product samples was 4,301 ± 2,878 µg / kg, in imported products was 3.18 ± 3.40 µg / kg; Aldrin and Dieldrin concentrations in domestic product samples were 3.47 ± 2.07, in imported products was 1.94 ± 2.13 µg / kg. No sample contains plant protection chemical with concentration exceeded allowed limit for both domestic and imported products.