
Mô tả tình hình bệnh thận mạn và đánh giá kết quả bước đầu điều trị bệnh thận mạn giai đoạn 3 ở bệnh nhân tăng huyết áp tại Thành Phố Cần Thơ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích và can thiệp không đối chứng trên tất cả người dân có THA sinh sống trong địa bàn Thành phố Cần Thơ từ tháng 01/2023 đến tháng 09/2023. Kết quả: Tỷ lệ BN mắc BTM ở đối tượng THA là 18,2%. Trong số những BN THA có BTM, BTM giai đoạn 1 chiếm tỷ lệ cao nhất 39,6%. BTM giai đoạn 3a và 3b lần lượt là 16% và 7,1%. Sau điều trị 06 tháng, hơn ½ bệnh nhân BTM giai đoạn 3 đạt huyết áp mục tiêu sau can thiệp, đồng thời, độ lọc cầu thận và HATT sau can thiệp cũng cải thiện rõ rệt (p<0,05). Phần lớn BN có kết quả can thiệp mức độ tiến triển BTM đạt mức hiệu quả (78,1%). Trong đó, đạt huyết áp mục tiêu và giai đoạn THA độ 1 trước can thiệp có liên quan đến tăng hiệu quả sau can thiệp (p<0,05). Kết luận: Tỷ lệ bệnh thận mạn ở bệnh nhân tăng huyết áp là 18,2%. Kiểm soát huyết áp đạt mục tiêu và giai đoạn tăng huyết áp độ 1 có liên quan đến hiệu quả can thiệp mức độ tiến triển BTM.
To describe the prevalence of chronic kidney disease and to evaluate the preliminary outcomes of stage 3 CKD treatment in hypertensive patients in Can Tho City. Materials and methods: A cross-sectional descriptive and interventional study without control group was conducted on all hypertensive residents living in Can Tho City from January 2023 to September 2023. Results: The prevalence of CKD among patients is 18.2%. Among hypertensive patients with CKD, stage 1 CKD accounts for the highest proportion at 39.6%. Stages 3a and 3b CKD are 16% and 7.1%, respectively. More than half of stage 3 CKD patients achieved target blood pressure after intervention, and there were significant improvements in GFR and average systolic blood pressure after intervention (p<0.05). The majority of patients showed effective intervention outcomes in CKD progression (78.1%). Achieving target blood pressure and having stage 1 hypertension before intervention were associated with effective intervention outcomes (p<0.05). Conclusion: The prevalence of CKD among hypertensive patients was 18.2%. Achieving target levels of blood pressure and having stage 1 hypertension is related to the effectiveness of interventions in the progression of CKD.
- Đăng nhập để gửi ý kiến