Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi do Acinetobacter baumannii tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi do Acinetobacter baumannii tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
Tác giả
Phạm Hồng Thắm; Nguyễn Thị Thúy Hằng; Trần Minh Hoàng; Nguyễn Cấp Tăng; Lê Thị Thu Hương; Nguyễn Ngọc Quý
Năm xuất bản
2023
Số tạp chí
DB3
Trang bắt đầu
143-152
ISSN
1859-1868
Từ khóa nghiên cứu
Tóm tắt

Xác định tình hình đề kháng A.baumannii trong điều trị viêm phổi và tình hình sử dụng kháng sinh (KS) trên tác nhân này. Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả hồi cứu, được thực hiện trên hồ sơ bệnh án của bệnh nhân điều trị nội trú trên 18 tuổi tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định từ 01/01/2020 đến 31/12/2020 có chẩn đoán viêm phổi và có kết quả cấy phân lập của mẫu bệnh phẩm hô hấp ít nhất một lần cho kết quả dương tính với A.baumannii. Việc sử dụng kháng sinh trong điều trị A.baumannii được mô tả và so sánh với các hướng dẫn hiện hành. Kết quả: Nghiên cứu tiến hành trên 139 bệnh nhân với độ tuổi trung vị là 68,3 tuổi, các bệnh nền phổ biến gồm COPD (60,4%), đái tháo đường týp 2 (53,9%), tim mạch (47,4%), 13,6% có kèm dãn phế quản. Nguồn A.baumannii có tỷ lệ 15,1% từ viêm phổi cộng đồng (VPCĐ), viêm phổi bệnh viện (HAP) là 56,8% và viêm phổi liên quan thở máy (VAP) là 28,1%. Tỷ lệ đa kháng của tác nhân A.baumannii là 87,7%, trong đó tỷ lệ MDR, XDR và PDR lần lượt là 58,9%, 25,9% và 2,8%. Trong nhóm VPCĐ, tỷ lệ đề kháng KS của A.baumannii là 60% đối với Ticar; Ticarclavu; Fluoroquinolon (ciprofloxacin; levo); 40% với Piper; Cefta; Genta và TMX; nhạy hoàn toàn (100%) với Carba (imipenem và meropenem); Amino (tobra; ami) và colistin. Trong nhóm VPBV-LQTM, tỷ lệ đề kháng KS của A.baumannii là 100% đối với Piper; Piper-tazo; Ticar; Ticar-clavu; Cefta; Cefe; Doxy; Ciprofloxacin và Levofloxacin; kháng 98% với Carbapenem (meropenem và imipenem); đề kháng đối với gentamycin, tobramycin và amikacin lần lượt là 88,9%, 75% và 22,2%; và với colistin là 6%. Phân tích đa biến cho thấy phác đồ KS phù hợp, VP là BV-LQTM, chức năng thận (ClCr < 60ml/phút), nhiễm chủng A.baumannii đa kháng, điểm APACHE II > 15 có ảnh hưởng đến kết cục điều trị (P < 0,05).