
Mô tả tình trạng dinh dưỡng (TTDD) và một số yếu tố liên quan. Phương pháp: Cắt ngang mô tả. Kết quả: Đánh giá theo phân loại của Văn phòng tổ chức Y tế thế giới khu vực Tây Thái Bình Dương (WPRO) kết quả cho thấy tỷ lệ đối tượng nghiên cứu có TTDD bình thường theo BMI là 61,9%; thừa cân, béo phì (TCBP) là 34,1%, suy dinh dưỡng (CED) là 4,0%. Tỷ lệ thừa cân, béo phì (TCBP) đồng đều ở cả 2 giới lần lượt là nữ giới 33,7%, nam giới 34,3%. Một số yếu tố liên quan tới tình trạng TCBP có ý nghĩa thống kê (p < 0,05): Nhóm vòng eo/vòng mông cao có nguy cơ TCBP cao gấp 3,6 (95%CI: 2,2-6,1) lần so với nhóm vòng eo/vòng mông bình thường. Nhóm người bệnh ĐTĐ có mắc rối loạn chuyển hoá lipid có nguy cơ gặp tình trạng TCBP cao gấp 3,2 (95%CI: 1,6-6,5) lần so với nhóm người bệnh ĐTĐ không mắc rối loạn chuyển hoá lipid.
Describe nutritional status and some related factors. Method: Cross-sectional description. Results: According to the classification of the World Health Organization Office for the Western Pacific (WPRO), the results showed that the percentage of study subjects with normal BMI was 61.9%; overweight and obesity was 34.1%, and underweight was 4.0%. The prevalence of overweight and obesity was similar in both sexes, 33.7% female and 34.3% male, respectively. Some factors related to overweight and obesity have statistical significance (p < 0.05): The high waist/hip ratio group has a risk of obesity 3.6 times higher (95% CI: 2.2-6, 1) than that of the normal waist/hip ratio group. The group of patients with lipid metabolism disorders has a higher risk of obesity 3.2 times (95% CI: 1.6-6.5) than the group of patients without lipid metabolism disorders.
- Đăng nhập để gửi ý kiến