Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Tổng quan hệ thống chi phí - hiệu quả của tisagenlecleucel trong điều trị bạch cầu cấp dòng lympho B không đáp ứng điều trị hoặc tái phát

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Tổng quan hệ thống chi phí - hiệu quả của tisagenlecleucel trong điều trị bạch cầu cấp dòng lympho B không đáp ứng điều trị hoặc tái phát
Tác giả
Phùng Thảo Nguyên
Năm xuất bản
2024
Số tạp chí
2
Trang bắt đầu
1-9
ISSN
2615-9309
Tóm tắt

Tisagenlecleucel là một liệu pháp miễn dịch mới điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng lympho B thể tái mắc hoặc không đáp ứng điều trị (R/R B-ALL) với chi phí cao. Mục tiêu: tổng hợp, đánh giá chất lượng và phân tích đặc điểm, kết quả các nghiên cứu (NC) phân tích chi phí – hiệu quả (CPHQ) của tisagenlecleucel trên bệnh nhân mắc R/R B-ALL. Phương pháp: thực hiện tổng quan hệ thống các phân tích CPHQ trên thế giới được công bố từ 2017-2023 trên cơ sở dữ liệu Pubmed, ScienceDirect, GoogleScholar, Cochrane. Kết quả: 10 NC được đưa vào tổng quan hệ thống, công bố tại 8 quốc gia, sử dụng tiền tệ và tỷ lệ chiết khấu khác nhau. Các liệu pháp so sánh là liệu pháp điều trị tiêu chuẩn tại quốc gia gồm Blinatumomab, Clo-C, Clo-M, FLA-IDA, FLAG-IDA. Có 70% NC cho kết quả đạt CPHQ, 20% NC không có kết luận cụ thể và chỉ 10% không đạt CPHQ. Kết luận: điều trị bằng Tisagenlecleucel có chi phí cao nhất trong các liệu pháp can thiệp nhưng có thể đạt CPHQ nếu quốc gia có ngưỡng WTP từ $100.000-1

Abstract

Tisagenlecleucel is a new immunological therapy in refractory or relapsed B-cell lymphoblastic leukemia with high expense. Objective: Assess the quality as well as analyze characteristics and results of cost-effectiveness analysis (CEA) of tisagenlecleucel immunological therapy in children with R/R B-ALL. Method: Analyze a systematic review of articles published from 2017 to 2023 in Pubmed, ScienceDirect, Google Scholar, and Cochrane databases. Result: 10 selected studies were carried out in 8 nations with different cost units and discount rates. Compared therapies were standard therapy of each country included Blinatumomab, Clo-C, Clo-M, FLA-IDA, and FLAG-IDA. Of 10 studies, 70% was considered cost-effectiveness, 20% non-conclusion, and only 10% not cost-effectiveness. Conclusion: Tisagenlecleucel’s cost is the highest among compared therapies but it can be cost-effective in a nation with a WTP threshold of $100.000-$150.000.