
Đánh giá tình trạng dinh dưỡng, tỷ lệ béo phì và đánh giá mối tương quan giữa chỉ số mỡ cơ thể và chỉ số khối cơ thể ở trẻ em 6 tuổi và 7 tuổi ở Buôn Ma Thuột. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 198 trẻ em, trong đó có 127 trẻ 6 tuổi và 71 trẻ 7 tuổi. Sử dụng tiêu chuẩn của WHO 2007 để chẩn đoán thừa cân– béo phì. Sử dụng phép kiểm chi bình phương đối với những biến định tính; phép kiểm T cho hai biến độc lập, hồi quy tuyến tính cho biến địn lượng. Kết quả nghiên cứu: Tỷ lệ thừa cân-béo phì của mẫu nghiên cứu là 32,6%, tỷ lệ thừa cân-béo phì ở nhóm 6 tuổi là 33,1% và nhóm 7 tuổi là 31%. Tỷ lệ thừa cân-béo phì ở trẻ nam là 33,6% và nữ là 31,0%. Có sự tương quan giữa BMI và PBF ở cả hai nhóm tuổi. Ở nhóm 6 tuổi, phương trình hồi quy là BMI = 10,78 + 0,257* PBF, với hệ số tương quan R = 0,903. Ở nhóm 7 tuổi, phương trình hồi quy là BMI= 10,18 + 0,271*PBF, với hệ số tương quan R = 0,926
Describe nutritional status, obesity rate and evaluate the correlation between body fat mass and body mass index of children 6 and 7 year olds in Buon Ma Thuot. Methods: A cross-sectional study in 198 children, including 127 6-year-olds and 71 7-year-olds. Using WHO 2007 standards to diagnose overweight - obesity. Use chisquared test for qualitative variables; T test for two independent variables, linear regression for quantitative variables. Results: The obesity rate of the study sample is 32.6%, the obesity rate in the 6-year-old group is 33.1% and the 7-year-old group is 31%. The obesity rate among boys is 33.6% and women are 31.0%. There is a correlation between BMI and PBF in both age groups. In the 6-year-old group, the regression equation is BMI = 10.78 + 0.257 * PBF, with the correlation coefficient R = 0.993. In the 7-year-old group, the regression equation is BMI = 10.18 + 0.271 * PBF, with a correlation coefficient R = 0.926.
- Đăng nhập để gửi ý kiến