Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Xây dựng quy trình định lượng đồng thời diosmin và quercetin trong vi nhũ tương dqm bằng phương pháp hplc-uv

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Xây dựng quy trình định lượng đồng thời diosmin và quercetin trong vi nhũ tương dqm bằng phương pháp hplc-uv
Tác giả
Vũ Lê Hà, Võ Thanh Hóa, Nguyễn Đức Hạnh
Năm xuất bản
2022
Số tạp chí
1
Trang bắt đầu
252-258
ISSN
1859-1868
Tóm tắt

Diosmin và quercetin là hai hoạt chất có tác dụng chống oxy hóa, chống viêm và tăng cường thành mạch, đã được nghiên cứu bào chế dưới dạng hệ vi nhũ tương (DQM) dùng ngoài. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm xây dựng phương pháp định lượng đồng thời diosmin và quercetin trong DQM bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC). Các phương pháp chuẩn bị mẫu đã được sàng lọc và lựa chọn. Phương pháp định lượng được thẩm định theo hướng dẫn của ICH về tính đặc hiệu, tính tương thích hệ thống, độ tuyến tính, độ chính xác và độ đúng. Hỗn hợp dung môi gồm methanol (80%) và dimethyl sulfoxid (20%) được chọn để chiết đồng thời diosmin và quercetin torng DQM. Điều kiện HPLC được chọn để xác định đồng thời diosmin và quercetin gồm cột Syncronis C18 (250 × 4,6 mm; 5 μm), bước sóng phát hiện 268 nm, nhiệt độ cột 30 ° C, tốc độ dòng 0,8 ml / phút và thể tích tiêm là 20 μl. Pha động là hỗn hợp của acetonitril và 0,2% axit fomic pha trong nước. Tỷ lệ acetonitril tương ứng là 31%, 35% và 55% ở 0-2 phút, 3-4 phút và 5-15 phút. Giữa diện tích đỉnh và nồng độ diosmin (r2 = 0,9991) hoặc nồng độ quercetin (r2 = 0,9988) có mối tương quan tuyến tính. Giá trị % RSD của độ chính xác trung gian của diosmin và quercetin lần lượt là 1,60% và 0,60%. Độ đúng đạt yêu cầu với tỷ lệ phục hồi của diosmin và quercetin lần lượt là 98,47-103,40% và 99,66 - 101,53%. Phương pháp HPLC-UV định lượng đồng thời diosmin và quercetin trong vi nhũ tương DQM đã được xây dựng và thẩm định thành công và có thể được ứng dụng để kiểm soát chất lượng của DQM và các sản phẩm liên quan.

Abstract

Diosmin and quercetin, two active ingredients possess the antioxidant, anti-inflammatory, and vascular wall strengthening effects, have been simultaneously developed as a microemulsion (DQM) for a topical product. This study was carried out to develop a method for the simultaneous determination of diosmin and quercetin in DQM by high performance liquid chromatography (HPLC). The sample preparation methods were screened and selected. The HPLC method was validated according to the ICH guidelines for its specificity, system suitability, linearity, precision, and accuracy. The sample preparation method was selected using a mixture of methanol (80%) and dimethyl sulfoxide (20%) as solvent for the simultaneous extraction of diosmin and quercetin. The best HPLC condition for the simultaneous determination of diosmin and quercetin employed a Syncronis C18 column (250 × 4.6 mm; 5 μm), a detection wavelength of 268 nm, a column temperature of 30 °C, a flow rate of 0.8 ml/min and an injection volume of 20 μl. The mobile phase was a mixture of acetonitrile and 0.2% formic acid in water in gradient mode. The ratios of acetonitrile were 31%, 35% and 55% at 0-2 min, 3-4 min and 5-15 min, respesctively. The good correlations were found between peak areas and diosmin concentrations (r2 = 0.9991) or quercetin concentration (r2 = 0.9988). The % RSD values of inter-day precision of diosmin and quercetin were 1.60% and 0.60%, respectively. The recovery percentages of diosmin and quercetin were 98.47-103.40 % and 99.66 – 101.53%, respectively. The HPLC-UV method for simultaneous quantification of diosmin and quercetin in DQM microemulsions has been reported for the first time. The quantitation method met the requirements of validation and could be useful for quality control of DQM and its related products.