
Biến đổi di truyền tế bào trong lơ xê mi cấp dòng lympho trẻ em có vai trò quan trọng trong tiên lượng và chia nhóm nguy cơ. Đánh giá kết quả điều trị sớm theo đặc điểm di truyền tế bào cung cấp thêm các dữ liệu cho các bác sỹ trong lựa chọn phương pháp điều trị cho bệnh nhi. Nghiên cứu đặc điểm bất thường nhiễm sắc thể (NST) và đánh giá mối liên quan với kết quả điều trị sớm lơ xê mi cấp dòng lympho trẻ em theo phác đồ FRALLE 2000 tại Viện Huyết học Truyền máu Trung ương giai đoạn 2016-2019 Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu 188 bệnh nhi lơ xê mi cấp dòng lympho điều trị tại Viện Huyết học Truyền máu Trung ương từ 1/8/2016 - 1/8/2019. Kết quả Tỷ lệ phát hiện các bất thường NST trong nhóm bệnh nhi là 13,8%. Bất thường cấu trúc thường gặp hơn (57,7% bất thường cấu trúc NST đơn thuần, 15,4% kết hợp bất thường cấu trúc và số lượng, 26,9% bất thường số lượng đơn thuần). Bất thường cấu trúc thường gặp là chuyển đoạn NST, trong đó t (9;22) thường gặp nhất. Đột biến trên lưỡng bội NST chiếm tỷ lệ cao (90,9%) trong số bệnh nhi có bất thường số lượng NST. Nhóm NST tiên lượng xấu chiếm tỷ lệ cao hơn trong nghiên cứu. Nhóm tiên lượng tốt có kết quả điều trị tốt nhất (OS 12 tháng đạt 100%, EFS 12 tháng đạt 80,0 ± 17,9% ). Nhóm có NST tiên lượng xấu OS 12 tháng chỉ đạt 66,0 ± 11,3%, EFS 49,4 ± 12,2%. Khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,01. Nhóm NST bình thường có OS và EFS 12 tháng khá tốt, lần lượt là 90,4 ± 2,6% và 77,9 ± 3,6%.
Cytogenetic variables in pediatric acute lymphoblastic leukemia (ALL) plays an important role in prognosis and risk grouping. Evaluation of early result treatment based on cytogenetic mutations provides data for physicians in treatment options for pediatric patients. Objectives Study on characteristics of chromosomal abnormalities and evaluate the relationship with the early result of treatment according to FRALLE 2000 protocol at the National Institute of Hematology and Blood Transfusion. Subjects and research methods This was a prospective study conducted on 188 pediatric ALL patients who were treated at the National Institute of Hematology and Blood Transfusion from August 1, 2016 to August 1, 2019. Results The incidence of chromosomal abnormalities in pediatric ALL patients was 13.8%. Structural abnormalities were more common (57.7% of structural abnormalities alone, 15.4% combined with structural and numerical abnormalities, 26.9% of numerical abnormalities alone). The most common structural abnormality was chromosomal translocations, in which t(9;22) was the most common. Hyperdiploid accounted 90.9% in the abnormal number of chromosomes. The poor prognosis group accounted for a higher proportion in the study. The good prognosis chromosome group had the best treatment results (Overall Survival - OS 12 months reached 100%, Event Free Survival - EFS 12 months reached 80.0 ± 17.9%). The group with the poor prognosis of chromosome OS 12 was only 66.0 ± 11.3%, EFS 49.4 ± 12.2%. The difference was statistically significant with p <0.01. The normal chromosome group had good OS and EFS for 12 months, 90.4 ± 2.6% and 77.9 ± 3.6%, respectively.
- Đăng nhập để gửi ý kiến