Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Các yếu tố liên quan đến bệnh giảm tiểu cầu miễn dịch mạn tính ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Đồng 1

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Các yếu tố liên quan đến bệnh giảm tiểu cầu miễn dịch mạn tính ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
Tác giả
Nguyễn Thị Mộng Hồng; Nguyễn Thị Mai Anh; Bùi Quang Vinh; Lâm Thị Mỹ
Năm xuất bản
2023
Số tạp chí
1B
Trang bắt đầu
197-202
ISSN
1859-1868
Tóm tắt

Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhóm mạn tính và không mạn tính của bệnh giảm tiểu cầu miễn dịch (GTCMD) ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 (BVNĐ1). (2) Tìm hiểu một số yếu tố liên quan về đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng với diễn tiến mạn tính ở trẻ GTCMD. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả, kết hợp tiến cứu. Đối tượng: 205 bệnh nhi GTCMD tại khoa Sốt xuất huyết-Huyết học BVNĐ1, từ 01/2019 đến 01/2020. Kết quả và kết luận: Đặc điểm chung: Tỉ lệ nhóm bệnh GTCMD mạn tính là 23,4%, nhóm không mạn tính là 76,6%. Ở nhóm mạn tính (48 ca): Nữ 62,5 %, nam 37,5%, nữ/nam 1,67/1; Tuổi trung bình: 83,6 ± 53,4 tháng tuổi; Bệnh thường khởi phát với thời gian biểu hiện bệnh trung bình trước vào viện là 4,9 ± 2,1 ngày. 100% bệnh nhân có xuất huyết ở các mức độ khác nhau, đa số là xuất huyết da và niêm mạc chiếm 72,9%, xuất huyết não 4,2%; Số lương tiểu cầu (SLTC) trung bình lúc nhập viện 19,7 ± 9,6 G/L, SLTC sau điều trị 3 tuần 20,3 ± 7,4 G/L; Tỉ lệ ANA dương tính 12,5%; Tỉ lệ có đột biến gen IFNA17 16,7%. Ở nhóm không mạn tính (157 ca): Nữ 45,9%, nam 54,1%, nữ/nam 0,85/1; Tuổi trung bình: 26,0 ± 39,5 tháng tuổi; Bệnh thường khởi phát với thời gian biểu hiện bệnh trung bình trước vào viện là 2,2 ± 1,1 ngày. 100% bệnh nhân có xuất huyết ở các mức độ khác nhau, đa số là xuất huyết da và niêm mạc chiếm 82,8%, xuất huyết não 1,3%; SLTC lúc nhập viện 18,3 ± 11,7 G/L, SLTC sau điều trị 3 tuần 46,6 ± 24,1 G/L; Tỉ lệ ANA dương tính 3,8%; Tỉ lệ có đột biến gen IFNA17 84,1%. Có mối tương quan thuận (p<0,05) giữa các yếu tố sau với nhóm GTCMD mạn tính: lứa tuổi khởi phát bệnh ở trẻ lớn, thời gian khởi phát xuất huyết dài ngày, SLTC sau 3 tuần điều trị không tăng cao, ANA dương tính. Có mối tương quan nghịch (p<0,05) giữa tỉ lệ đột biến gen IFNA17 với nhóm GTCMD mạn tính

Abstract

Describe the clinical, subclinical characteristics of Immune thrombocytopenia (ITP) in children at Children’s Hospital 1. Explore some relationship between clinical and subclinical characteristics of developing chronic ITP in children at Children’s Hospital 1. Research methodology: Descriptive study combined with rescuing. Subjects: 205 patients with ITP in Department of Dengue Hemorrhagic Fever and Hematology – Children’s Hospital 1 from 01/2019 to 01/2020. Results and conclusion: General characteristics: chronic ITP 23,4%, non-chronic ITP 76,6%. Chronic ITP (48 cases): female 62,5%, male 37,5%, female/male 1,67/1; Average age 83,6 ± 53,4 months; The disease usually has an acute onset with the average time of expression before admission is 4,9 ± 2,1 days. 100% of patients had bleeding at various degrees, most of them were skin and mucous hemorrhage accounting for 72,9%, intracerebral hemorrhage 4,2%; platelet counts (PLT) 19,7 ± 9,6 G/L, PLT at 3 weeks 20,3 ± 7,4 G/L; ANA positive 12,5%; Single nucleotide polymorphism (SNP) of IFNA17 gene 16,7%. Non-chronic ITP (157 cases): female 45,9 %, male 54,1 %, female/male 0,85/1; Average age 26,0 ± 39,5 months; The disease usually has an acute onset with the average time of expression before admission is 2,2 ± 1,1 days. 100% of patients had bleeding at various degrees, most of them were skin and mucous hemorrhage accounting for 82,8%, intracerebral hemorrhage 1,3%; platelet counts (PLT) 18,3 ± 11,7 G/L, PLT at 3 weeks 46,6 ± 24,1 G/L; ANA positive 3,8%; SNP of IFNA17 gene 84,1%. There was a positive relationship (p<0,05) between this factors and chronic ITP: older age of onset, average time of expression before admission, non-higher PLT at 3 weeks, ANA positive. There was a negative correlation (p<0,05) between SNP of IFNA17 and chronic ITP.