Website được thiết kế tối ưu cho thành viên chính thức. Hãy Đăng nhập hoặc Đăng ký để truy cập đầy đủ nội dung và chức năng. Nội dung bạn cần không thấy trên website, có thể do bạn chưa đăng nhập. Nếu là thành viên của website, bạn cũng có thể yêu cầu trong nhóm Zalo "NCKH Members" các nội dung bạn quan tâm.

Đặc điểm lâm sàng, kết quả chuyển phôi trữ lạnh ở bệnh nhân vô sinh được thụ tinh trong ống nghiệm tại Bệnh viện Phụ sản thành phố Cần Thơ năm 2017- 2018

nckh
Thông tin nghiên cứu
Loại tài liệu
Bài báo trên tạp chí khoa học (Journal Article)
Tiêu đề
Đặc điểm lâm sàng, kết quả chuyển phôi trữ lạnh ở bệnh nhân vô sinh được thụ tinh trong ống nghiệm tại Bệnh viện Phụ sản thành phố Cần Thơ năm 2017- 2018
Tác giả
Phạm Thị Linh; Nguyễn Hữu Dự; Võ Huỳnh Trang; Quách Hoàng Bảy; Huỳnh Thanh Liêm; Nguyễn Việt Quang; Lâm Đức Tâm
Năm xuất bản
2019
Số tạp chí
17
ISSN
2345-1210
Tóm tắt

Mô tả đặc điểm lâm sàng bệnh nhân chuyển phôi trữ lạnh được thực hiện thụ tinh trong ống nghiệm và xác định tỷ lệ có thai ở bệnh nhân chuyển phôi trữ lạnh tại Bệnh viện Phụ sản Thành phố Cần Thơ. Mô tả cắt ngang trên 90 trường hợp thụ tinh trong ống nghiệm có chỉ định chuyển phôi trữ lạnh được thực hiện chu kỳ thụ tinh trong ống nghiệm tại Bệnh viện Phụ sản Thành phố Cần Thơ. Kết quả Bệnh nhân có chu kỳ kinh nguyệt không đều chiếm 33,33%. Có tiền căn bị bệnh lý phụ khoa chiếm 11,11% trường hợp. Thời gian lập gia đình trung bình 5,75± 4,01, thời gian lập gia đình từ 5 năm đến <10 năm chiếm 37,78%; có 20% trường hợp ≥10 năm. Thời gian vô sinh là 4,99± 3,5. Nhóm vô sinh ≥ 6 năm là 36,67%; thời gian vô sinh từ 2 đến <4 năm chiếm 25,56%; Vô sinh nguyên phát chiếm 61,11% Có 89 trường hợp điều trị trước khi thực hiện chuyển phôi trữ lạnh chiếm 98,89%. Chủ yếu là thụ tinh trong ống nghiệm chiếm 71,91%. Nguyên nhân vô sinh do vợ chiếm 44,44%. Do chồng là 36,67. Vô sinh do cả hai vợ chồng chiếm 18,89%. Các nguyên nhân do vợ là rối loạn phóng noãn (25,55%), bệnh lý vòi tử cung (22,23%); Vô sinh do chồng do bất thường tinh dịch chiếm đa số (47,78%). Độ dày nội mạc tử cung trước chuyển phôi từ 8- 10 mm (71,11%). Số lượng phôi chuyển là 1,94 ± 0,77 phôi. Có 2 phôi được lựa chọn để chuyển là 47,78% trường hợp. Chất lượng phôi tốt là 74,44%. Tất cả các phôi trữ lạnh đã chuyển đều là phôi trong giai đoạn phân cắt, phôi ngày 2 và ngày 3. Trong đó, 74,44% là phôi ngày 3.Tỷ lệ có thai là 36,67%.